Thứ năm, 07/12/2023 - 09:22
VinFast VF9 chính thức ra mắt thị trường với 2 phiên bản Eco và Plus. Cả hai đều có sự tương đồng về kích thước, động cơ và công nghệ an toàn. Nhưng hai phiên bản này vẫn có sự khác biệt mang đến những trải nghiệm mới mẻ cho người dùng. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng so sánh VF9 Eco và Plus để người dùng có thể hiểu rõ hơn về dòng xe điện này.
Mục lục
VinFast VF9 là chiếc SUV mang đến nhiều trải nghiệm sang trọng với 2 phiên bản Eco và Plus, đã chính thức ra mắt thị trường châu Âu vào tháng 6 năm 2022. Trước tiên cùng so sánh VF9 Eco và Plus về giá bán để xem VF9 Eco và Plus khác nhau như thế nào?
VinFast VF9 là 1 trong 2 mẫu xe điện mới nhất của thương hiệu được mở bán trên toàn cầu và Việt Nam. Sau mẫu xe điện Vinfast VFe34, VF9 nhanh chóng gây ấn tượng với ngoại hình mạnh mẽ và khả năng vận hành lý tưởng. Đây cũng là 1 trong 2 mẫu xe điện đầu tiên của Việt Nam có mặt trên các đại lý, mở đầu cho bước tiến mới của ngành công nghiệp ô tô.
Dòng xe |
Phiên bản |
Chính sách về pin |
Giá niêm yết ( Tỷ VNĐ) |
VF9 Eco |
Phiên bản Pin SDI |
Không bao gồm PIN |
1.491 |
Bao gồm PIN |
1.984 |
||
Phiên bản Pin CATL |
Không bao gồm PIN |
1.566 |
|
Bao gồm PIN |
2.083 |
||
VF9 Plus |
Phiên bản Pin SDI |
Không bao gồm PIN |
1.676 |
Bao gồm PIN |
2.169 |
||
Phiên bản Pin CATL |
Không bao gồm PIN |
1.760 |
|
Bao gồm PIN |
2.280 |
Mẫu xe điện VinFast VF9 này được định vị trong phân khúc SUV điện cỡ E với cấu hình 7 chỗ hoặc 6 chỗ trên bản Plus. Sự chênh lệch giá giữa 2 phiên bản Eco và Plus khoảng 128 triệu đồng.
Tuy nhiên, mọi người lưu ý giá trên chỉ là giá niêm yết của xe, chưa bao gồm các chương trình khuyến mãi của đại lý và các chi phí để xe lăn bánh. Giá xe lăn bánh sẽ thêm 150 -300 triệu tùy từng khu vực và phiên bản xe và giá lăn bánh của xe VF9 Plus sẽ có chi phí lăn bánh cao hơn bản Eco. Vì vậy nếu tính cả chi phí lăn bánh, phiên bản VF9 Plus sẽ có giá cao hơn so với VF9 Eco khoảng 200 -250 triệu đồng.
Ngoài ra, mọi người có thể lưu ý đến loại pin SDI sang CATL, điểm khác biệt của hai loại pin này ở các phiên bản là quãng đường đi được trong một lần sạc. So với pin SDI thì pin CATL có mật độ tích trữ năng lượng cao hơn nên quãng đường đi được ước tính nhiều hơn khoảng trăm km (tùy vào loại đường đi và số lượng người, trọng lượng đồ đạc trên xe). Bên cạnh đó, nếu xe dùng pin CATL thì cũng sẽ giảm trọng lượng của xe cũng nhẹ đi khoảng 100kg. Chính vì những yếu tố đó mà giá thành các phiên bản sử dụng pin CATL sẽ cao hơn.
Danh Mục |
VinFast VF9 Plus |
VinFast VF9 Eco |
Khoảng cách gầm xe (mm) |
204 |
204 |
Động cơ |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Hộp số |
Vô cấp |
Vô cấp |
Dẫn động |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
Công suất tối đa (kW) |
300 |
300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
640 |
640 |
Tốc độ duy trì trong 1 phút (Km/h) |
>200 |
>200 |
Tăng tốc 0-100Km/h (s) |
6.5s |
<6.5s |
Quãng đường chạy một lần sạc (Km) |
423 |
423 |
Thời gian nạp pin (giờ) |
<11 (11kW) |
<11 (11kW) |
Thời gian nạp pin với sạc nhanh (phút) |
≤26 min./phút (10-70%) |
≤26 min./phút (10-70%) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
237 Wh/km |
253 Wh/km |
Theo đánh giá nhanh tại nhà máy, khi so sánh VF9 Eco và Plus về động cơ vận hành, cả hai phiên bản VF9 Eco và Plus đều có tính năng vận hành tương tự nhau. Hai phiên bản đều được trang bị 2 động cơ điện ở 2 trục bánh xe. Điều này mang lại sức mạnh cực đại cùng khả năng tăng tốc ấn tượng đối với một chiếc SUV. Lái xe sẽ cảm thấy cực kỳ linh hoạt và dễ dàng điều khiển xe với hệ thống truyền động 2 cầu chủ động mà không đòi hỏi nhiều kỹ năng lái xe.
Bên cạnh đó, nhà sản xuất hãng xe còn cho biết độ cao gầm của xe lên đến hơn 204mm cũng mang lại một trải nghiệm vượt địa hình an toàn và thoải mái hơn cho người lái. Khả năng vận hành và thời gian sạc của VF9 là yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm. Cả hai phiên bản đều có 2 tùy chọn pin với quãng đường lên đến gần 500 km trong điều kiện lý tưởng. Thời gian sạc nhanh của xe chỉ mất chưa đầy 30 phút để sạc đến 70% dung lượng pin rất ấn tượng.
Với những ưu điểm vận hành vượt trội, VF9 Eco và Plus cho phép người lái tận hưởng khả năng tăng tốc tức thì và sẽ không mất thời gian đốt cháy nhiên liệu. Dự kiến, đối với VF9 Eco có thể đạt tốc độ 0-100 km/h trong 6,5 giây, trong khi phiên bản Plus có thể rút ngắn thời gian hơn nữa. Dưới đây là bảng so sánh về thông số kỹ thuật VF9 Eco và Plus.
Danh Mục |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3150 |
3150 |
Màu nội thất |
Xám, đen |
Nâu, Be, Xanh Navy, Đen |
Vô-lăng |
Bọc da, sưởi |
Bọc da, sưởi |
Số ghế ngồi |
7 |
Tùy chọn 6 hoặc 7 |
Chất liệu ghế |
Giả da |
Da thật |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng và kết hợp sưởi |
Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí, thông gió kết hợp sưởi, tích hợp nhớ vị trí |
Ghế phụ |
Sưởi ghế |
Sưởi ghế, thông gió |
Tùy chọn Ghế VIP |
Không |
Có (Chỉnh điện 8 hướng, kết hợp sưởi) |
Điều hòa |
Tự động 2 vùng |
Tự động 3 vùng |
Gương chiếu hậu trong xe |
Chỉnh điện 4 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng |
Về mặt nội thất nếu so sánh VF9 Eco và Plus thì chúng ta đã thấy sự khác biệt giữa hai phiên bản này khi VF9 Plus sở hữu nhiều tính năng hơn hẳn sô với bản thường. Ở phiên bản Eco được trang bị ghế ngồi bọc chất liệu giả da kết hợp cùng ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Còn đối với VF9 Plus sử dụng ghế bọc da thật, ghế lái chỉnh điện 12 hướng. Hàng ghế trước của bản Plus có thông gió và sưởi, còn VF9 Eco chỉ có sưởi. Theo đó, VF9 Plus còn có hàng ghế VIP chỉnh điện 8 hướng và có sưởi.
Bên cạnh đó, phiên bản cao cấp có thêm tùy chọn 6 chỗ với không gian rộng rãi hơn. Hệ thống đèn nội thất mang đến vẻ lung linh cho cả 2 phiên bản. Các cửa gió của VF9 được làm nhỏ, thanh lịch chứ không hầm hố.
Danh Mục |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
5.120 x 2.000 x 1.721 |
5.120 x 2.000 x 1.721 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.150 |
3.150 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
204 |
204 |
Kích thước mâm xe |
22 inch |
22 inch |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Đèn pha |
LED Matrix |
LED Matrix |
Hệ thống đèn pha thông minh, tự động bật/tắt và điều chỉnh chiếu xa |
Có |
Có |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu: sấy mặt gương |
Có |
Có |
Gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Điều chỉnh cốp sau |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
VinFast VF9 Eco và Plus đều được thiết kế với kiểu dáng mạnh mẽ, hình thể to lớn và sang trọng. Tổng quan khi so sánh VF9 Eco và Plus về ngoại thất, cả hai đều sở hữu thiết kế đẳng cấp, cùng với nhiều tính năng tiện ích và an toàn.
Tuy nhiên, bản Plus được trang bị các tính năng hiện đại hơn, phù hợp với những khách hàng đòi hỏi tính năng cao cấp. Trong khi đó, VF9 Eco là sự lựa chọn phù hợp hơn với những khách hàng muốn trải nghiệm các giá trị cơ bản của VinFast VF9 với mức giá hấp dẫn, vừa túi tiền.
Hệ thống đèn LED chiếu sáng ban ngày hình chữ V đặc trưng của VinFast vẫn hiện diện phía trước. Tuy nhiên, đèn đã trở nên kín đáo hơn do xe điện không cần tản nhiệt. Hệ thống đèn trước cũng được trang bị nhiều tính năng tiện ích như tự động bật/tắt, điều chỉnh góc chiếu pha và đèn chờ dẫn đường.
VF9 Eco và Plus đều tương đồng với nhau về trang bị và thiết kế bên hông. Gương chiếu hậu của cả hai đều được hỗ trợ chỉnh, gập điện và sấy gương, tay nắm cửa và nẹp hông mạ chrome đẹp mắt, cao cấp.
Đuôi xe của hai phiên bản VF9 cũng không hề kém cạnh với hệ thống đèn hậu LED tạo hình chữ V tương tự đầu xe. Cản sau VF9 được làm hầm hố với viền chrome và khe chia gió đậm chất thể thao. Cả hai phiên bản Eco và Plus đều được trang bị cốp chỉnh điện rất tiện lợi. Hốc gió và các khe gió phụ bên dưới là những điểm nhấn tạo nên trải nghiệm thị giác thể thao và sang trọng.
Danh Mục |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Màn hình giải trí |
15.6 inch |
15.6 inch |
Kết nối USB Type C |
Có |
Có |
Kết nối điện thoại thông minh |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa tự động |
2 vùng |
3 vùng |
Bơm nhiệt |
Có |
Có |
Lọc và kết hợp kiểm soát chất lượng không khí |
Có, HEPA 1.0 |
Có, HEPA 1.0 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 |
Có |
Có |
Hệ thống loa |
13 loa |
13 loa |
Cửa sổ trời toàn cảnh |
Không |
Có, chỉnh điện |
Đèn trang trí nội thất |
Đa màu |
Đa màu |
Trang bị tiện nghi tiếp tục là hạng mục thể hiện sự khác biệt về đẳng cấp giữa VinFast VF9 Plus và Eco. Theo đó, khách hàng tậu bản Plus sẽ được trải nghiệm cabin sang trọng với cửa sổ trời toàn cảnh cũng như hệ thống điều hòa 3 vùng cao cấp.
So sánh VF9 Eco và Plus về hệ thống giải trí của hai phiên bản có thể thấy cả 2 đều có tính năng tương tự nhau. Cả Eco và Plus cùng có màn hình cảm ứng 15,6 inch và hệ thống âm thanh 13 loa, cùng hệ thống đèn trang trí nội thất đẹp mắt. Với trục cơ sở dài đến 3150mm khiến khoang nội thất của hai phiên bản đều rộng rãi.
Ngoài ra, 2 phiên bản VF9 vẫn sở hữu rất nhiều điểm chung như các kết nối với điện thoại thông minh, hệ thống bơm nhiệt, kiểm soát chất lượng không khí và lọc bụi… Bên cạnh đó, cả 2 phiên bản xe điện VinFast VF9 còn được trang bị nhiều tính năng thông minh như Trợ lý ảo, Điều hướng - Dẫn đường, Điều khiển xe thông minh, Hỗ trợ “tìm đường” đến các trạm sạc, tích hợp các tiện ích gia đình - văn phòng…
Danh Mục |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Số lượng túi khí |
11 |
11 |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc |
Có |
Có |
Trợ lái trên đường cao tốc |
Có |
Có |
Tự động chuyển làn |
Có |
Có |
Tự động đỗ xe và triệu tập xe thông minh |
Có |
Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ di chuyển trong làn đường |
Có |
Có |
Giám sát hành trình thích ứng |
Có |
Có |
Hệ thống nhận biết tín hiệu và bảng hiệu giao thông |
Có |
Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, điểm mù và luồng giao thông |
Có |
Có |
Hệ thống phanh tự động khẩn cấp nâng cao |
Có |
Có |
Hệ thống camera sau và giám sát 360 độ |
Có |
Có |
Giám sát lái xe |
Có |
Có |
VF9 của VinFast đạt được 5 sao trong các bài test các tính năng an toàn của ASEAN NCAP và EURO NCAP cùng cục quản lý đường cao tốc, an toàn giao thông Mỹ NHTSA. Cả hai phiên bản Eco và Plus đều được trang bị với 11 túi khí giúp giảm thiểu chấn thương khi xảy ra va chạm.
Đặc biệt, gói dịch vụ trang bị trên VF9 đem lại nhiều tính năng hỗ trợ khi lái xe an toàn với cấp độ cao. Cụ thể có thể kể đến các tính năng như hệ thống cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn, kiểm soát đi giữa làn và giám sát hành trình thích ứng.
Thêm vào đó khi so sánh VF9 Eco và Plus về trang bị an toàn thì các tính năng như điều chỉnh tốc độ thông minh, hệ thống cảnh báo va chạm phía trước/phía sau/điểm mù và phanh tự động khẩn cấp nâng cao, tự động giữ làn khẩn cấp, hỗ trợ đỗ xe phía trước/sau cùng giám sát xung quanh 360 độ.. cũng được trang bị.
Sau khi đánh giá xe ta thấy phiên bản VF9 Plus được đánh giá có nhiều điểm vượt trội hơn về tiện nghi và các tùy chọn cấu hình nội thất so với Eco. Ngoài ra, mức giá của bản VF9 Plus cũng cao hơn khoảng 100 triệu đồng so với phiên bản Eco. Tuy nhiên, phiên bản Eco của VinFast vẫn có các giá trị cốt lõi tương tự như phiên bản Plus. Cụ thể như thiết kế ngoại thất tuyệt đẹp, hệ thống an toàn đạt chuẩn cùng sự vận hành mượt mà, phù hợp với những khách hàng muốn trải nghiệm với mức giá phải chăng.
Dù là phiên bản Eco hay Plus, VinFast VF9 đều mang đến sự hào hứng và phấn khích cho người lái và hành khách trên xe. Chiếc xe điện này giúp bạn tìm thêm năng lượng để khám phá những chuyến đi thú vị.
Trong bài viết này chúng tôi đã so sánh VF9 Eco và Plus đến người dùng rất chi tiết và đầy đủ. Hy vọng với các thông tin trên, bạn sẽ có được sự quyết định đúng đắn để sở hữu một chiếc xe điện phù hợp với nhu cầu và tài chính của bạn thân. Hãy theo dõi OneCars để có thêm những thông tin hay về các mẫu xe hơi bạn nhé!
Chủ đề:
VinFastBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều