Thứ hai, 04/12/2023 - 17:20
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Mục lục
Trước khi so sánh Honda BR-V và HR-V, ta hãy tìm hiểu sơ qua về hai mẫu xe của nhà Honda này.
Kể từ lần ra mắt đầu tiên, Honda BR-V luôn mang tới những thế mạnh của thương hiệu Honda nói riêng và dòng MPV nói chung. Ưu điểm của BR-V chính là tiết kiệm nhiên liệu, kết hợp được sự đa dụng và sức mạnh của dòng SUV, nổi tiếng với độ an toàn cao.
Honda BR-V 2023 sẽ được phân phối tại Việt Nam gồm 2 tùy chọn là BR-V 1.5G cùng BR-V 1.5L. Ở phiên bản này dòng xe đã được thay đổi từ thiết kế nội thất, ngoại thất, trang bị động cơ cùng các tính năng hiện đại an toàn như Honda Sensing...
Trong khi đó, Honda HR-V luôn tự hào là sản phẩm uy tín ngay từ lần ra mắt đầu tiên, được các bác tài yêu thích tại hơn 100 quốc gia trên thế giới, doanh số tích lũy của dòng xe này đã đạt tới 3,5 triệu xe được bán ra trên toàn cầu. HR-V đã trở thành dòng xe ưu việt, mang tới cho các tài xế những trải nghiệm tuyệt vời trong phân khúc B-SUV.
Thế hệ thứ hai của Honda HR-V cũng có các cải tiến vượt trội về công nghệ và thay đổi lớn trong thiết kế, dòng xe này đã nhanh chóng nhận được sự yêu thích và ủng hộ đặc biệt của đông đảo các tài xế.
Giá niêm yết |
Hà Nội |
Hồ Chí Minh |
Các tỉnh khác |
||
Honda BR-V |
|||||
G |
661.000.000 |
763.014.000 |
749.794.000 |
730.794.000 |
|
L |
705.000.000 |
812.294.000 |
798.194.000 |
779.194.000 |
|
Honda HR-V |
|||||
G |
699.000.000 |
805.217.000 |
791.237.000 |
772.237.000 |
|
L |
826.000.000 |
947.457.000 |
930.937.000 |
911.937.000 |
|
RS |
871.000.000 |
997.857.000 |
980.437.000 |
961.437.000 |
Tại thị trường Việt Nam, Honda BR-V có giá thành từ 661 triệu đồng cho tới 705 triệu đồng. Trong khi đó, dòng xe Honda HR-V lại sở hữu mức giá từ 699 triệu đồng đến 871 triệu đồng. Có thể thấy, dòng xe Honda BR-V có mức giá thấp hơn hơn dòng Honda HR-V. Đây là một lợi thế lớn của Honda BR-V khi sở hữu một mức giá phải chăng như vậy.
Tiếp theo ta sẽ so sánh Honda BR-V và HR-V về động cơ một cách rõ ràng để các bác tài có thể tham khảo.
Danh mục |
Honda BR-V |
Honda HR-V |
Động cơ |
1.5L DOHC i-VTEC và 4 xi lanh. |
1.5L, VTEC Turbo có 4 kỳ cùng 4 xi lanh thẳng hàng |
Công suất cực đại |
119 mã lực (Hp) tại 6.600 (vòng/phút) |
174 mã lực 6000 (vòng/phút) |
Mô men xoắn cực đại |
145Nm tại 4.300 (vòng/phút) |
240Nm 1700 - 4500 (vòng/phút) |
Kiểu hộp số |
Vô cấp CVT |
Vô cấp CVT |
Hệ thống treo trước |
Độc lập/ McPherson |
McPherson |
Hệ thống treo sau |
Giằng xoắn |
Giằng xoắn |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Xăng |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
Dung tích bình xăng (lít) |
42 |
40 |
Khoảng sáng gầm xe |
207 mm |
181 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu phía trong nội thành |
7.6L/100km |
8.7L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ở đô thị phụ |
5.6L/100km |
5.49-5.5L/100km |
Mức hao tổn nhiên liệu hỗn hợp |
6.4L/100km |
6.67-6.7L/100km |
Cỡ lốp |
215/55R17 |
215/55R17 |
Sau khi nhìn bảng so sánh Honda BR-V và HR-V về khả năng vận hành, ta có thể thấy:
Dòng xe Honda BR-V sở hữu khối động cơ chạy xăng có cùng dung tích đạt 1.5L i-VTEC và 4 xy lanh, xe có công suất tối đa lên tới 119 mã lực, bên cạnh đó là mô-men xoắn cực đại đạt đến 145Nm. Khối động cơ này kết hợp với bộ hộp số vô cấp CVT cùng hệ dẫn động cầu trước hiện đại. Xe có công suất cực đại thấp hơn so với HV-R tuy nhiên bù lại sẽ là khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn.
Trong khi đó, dòng xe Honda HR-V cũng sử dụng khối động cơ có dung tích là 1.5L i-VTEC hoặc tăng áp, sản sinh ra công suất cực đại từ 119 đến 174 mã lực, cùng mô-men xoắn cực đại từ khoảng 145 - 240 Nm, còn tùy theo từng biến thể. Cỗ máy này kết hợp bộ hộp số vô cấp CVT, ứng dụng với công nghệ Earth Dream vô cùng mạnh mẽ, mang đến trải nghiệm lái xe êm ái, mượt mà cho anh em.
Khoảng sáng gầm xe của dòng Honda BR-V có phần vượt trội hơn khi sở hữu gầm xe lên đến 207mm, trong khi đó Honda HR-V chỉ sở hữu 181mm. Có thể thấy, Honda BR-V có khả năng vượt qua những địa hình khó khăn, gồ ghề dễ dàng hơn HR-V một chút. Khả năng tiết kiệm xăng của dòng BR-V cũng có phần nhỉnh hơn khi sở hữu mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 6.4L/100km, trong khi HR-V là 6.67-6.7L/100km. Nhìn chung, khả năng vận hành của hai dòng xe Honda BR-V và Honda HR-V ngang ngửa với nhau.
Nội thất là yếu tố quan trọng giúp mọi người xem xét mua xe nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân. Vì vậy, so sánh Honda BR-V và HR-V thì không thể bỏ qua việc so sánh và đánh giá về nội thất của hai dòng xe này.
Danh mục |
Honda BR-V |
Honda HR-V |
Bảng đồng hồ trung tâm |
Analog – Màn hình màu 4,2 inch |
Digital 7 inch |
Số ghế ngồi |
7 |
5 |
Chết liệu ghế |
Da |
Da |
Ghế lái chỉnh điện |
Không. Ghế lái chỉnh cơ |
Chỉnh điện 8 hướng |
Bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ, khay đựng cốc |
Có |
Có |
Hộc đựng đồ tích hợp tại cả 3 hàng ghế |
Có |
Có |
Tựa tay hàng ghế sau |
Có |
Có |
Ngăn đựng điện thoại với ngăn đựng tài liệu sau ghế phụ |
Có |
Có |
Móc treo áo hàng ghế sau |
Có |
Có |
Chất liệu tay lái |
Da |
Da |
Tay lái tích hợp với nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Có |
Có |
Dung tích của khoang hành lý |
244L |
690L |
Về phía Honda BR-V:
Dòng xe này sở hữu bảy chỗ ngồi và ba hàng ghế. Điều này sẽ giúp anh em tận hưởng được một không gian nội thất vô cùng rộng rãi, dễ chịu.
Tại hàng ghế thứ 2, Honda BR-V được giới chuyện môn đánh giá là đem tới một không gian êm ái, thoải mái cho các bạn, ngay cả những người cao tới 1 mét 80. Hàng ghế thứ 3 của xe lại khiêm tốn hơn, nên những người có thân hình nhỏ hơn, tức là trẻ em hoặc người lớn có thể trạng trung bình có thể ngồi một cách êm ái. Dù vậy, trong những chuyến hành trình dài, các chuyên gia khuyến cáo là nên có khoảng nghỉ ngơi để có thể duỗi thẳng chân.
Honda BR-V cũng sở hữu bộ ghế rất linh hoạt tại hai hàng ghế phía sau. Hàng ghế thứ 2 của BR-V có thể gập được theo tỷ lệ 60:40. Riêng tại hàng ghế thứ 3 có thể gập được theo tỷ lệ 50:50 hoặc có thể gập phẳng hoàn toàn, đem tới một khoang hành lý vô cùng rộng rãi.
Khu vực khoang lái có thiết kế vô cùng nổi bật. Ô tô được trang bị điều hòa tự động, màn hình cảm ứng trung tâm 4,2-inch, cùng vô-lăng hai tông màu ba chấu cá tính thể thao, tuy vậy, không có nhiều nút bấm hỗ trợ đi kèm. Bảng đồng hồ nằm sau vô lăng, sở hữu thiết kế cũng tương tự với người anh em Honda City, năng động, đẹp mắt. Bên cạnh đó, xung quanh ô tô, những chất liệu màu bạc lại tương phản với tổng thể đen của nội thất xe, đây cũng là một điểm nhấn thú vị, bắt mắt, đem lại sự thanh lịch sang trọng ít nhiều cho xe.
Về phía Honda HR-V:
Nội thất Honda HR-V 2023 cũng được giới chuyên môn đánh giá hiện đại hơn thế hệ cũ. Bảng điều khiển của xe được bố trí dàn trải theo phương ngang. Ở khu vực taplo được xếp 2 tầng, nổi bật tại trung tâm của xe chính là màn hình được đặt nổi theo xu hướng. Ngoài ra, cụm nút điều chỉnh điều hòa cùng thông số hiển thị được hãng mạ chrome bóng loáng, bật lên nét sang trọng, mang đậm phong cách của châu Âu.
Honda HR-V còn sở hữu 3 chấu vô lăng bọc da, tích hợp có khá nhiều nút bấm điều khiển chức năng và lẫy chuyển số thể thao. Sau vô lăng là cụm đồng hồ lái kỹ thuật số cùng với màn hình 7 inch vô cùng sắc nét.
Bên cạnh đó, xe còn có không gian rộng rãi ở hàng ghế. Ghế của xe có thể ngả thêm 2 độ. Honda HR-V còn có hệ thống ghế ngồi được hãng bọc da cao cấp. Hàng ghế trước của dòng xe này sở hữu thiết kế thể thao. Phiên bản RS của dòng xe này sở hữu ghế lái có chức năng chỉnh điện 8 hướng. Còn Honda BR-V là ghế lái chỉnh cơ.
Khoang hành lý của Honda HR-V nhỉnh hơn hẳn với dung tích lên đến 690L, trong khi đó, Honda BR-V chỉ sở hữu dung tích 244L.
Nếu so sánh Honda BR-V và HR-V về nội thất thì Honda HR-V sở hữu nhiều điểm cộng hơn so với BR-V. Không những sở hữu bảng đồng hồ trung tâm Digital 7 inch, HR-V còn có ghế lái chỉnh điện 8 hướng hiện đại cùng dung tích khoang hành lý rộng rãi hơn hẳn BR-V.
Sau khi so sánh về nội thất, ta sẽ tiếp tục so sánh Honda BR-V và HR-V về thiết kế ngoại thất để có có thể nắm rõ hơn về hai dòng xe này.
Danh mục |
Honda BR-V |
Honda HR-V |
Dài x rộng x cao (mm) |
4.490 x 1.780 x 1.685 |
4.385 x 1.790 x 1.590 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
2.610 |
Đèn chiếu xa |
LED |
LED |
Đèn chiếu gần |
LED |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
LED |
Đèn chạy đuôi |
Có |
Có |
Tự động bật tắt cảm biến với ánh sáng |
Có |
Có |
Tự động tắt theo thời gian |
Có |
Có |
Đèn sương mù |
LED |
LED |
Đèn phanh treo cao |
LED |
LED |
Cảm biến gạt mưa tự động |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu |
Gập điện, chỉnh điện và tích hợp với LED báo rẽ |
Gập điện tự động và đèn LED báo rẽ |
Cửa kính điện tự động xe ô tô lên xuống 1 chạm để chống kẹt |
Ghế lái |
Hàng ghế trước |
Ăng ten |
Dạng vây cá mập |
Dạng vây cá mập |
Mâm |
17 inch |
17 inch |
Honda BR-V có đầu xe ô tô thiết kế đơn giản, tuy vậy vẫn mang đậm sự hầm hố, cá tính. Nắp ca-pô khá gân guốc, đường dập nổi được chạy dọc theo hướng phía trước của mũi xe, khớp lệnh cùng thiết kế ở trên lưới tản nhiệt. Dải chrome sáng bóng trên lưới tản nhiệt, trải qua hai bên và phối hợp cùng cụm đèn trước.
Honda HR-V có khác biệt so với hai đàn anh chính là phần đầu xe là mặt ca lăng được hãng trang trí bằng những thanh ngang. Lưới tản nhiệt thanh ngang được thiết kế có màu đen, làm bật lên Logo Honda đặt tại chính giữa, bên cạnh đó, cụm đèn LED hai bên còn tạo ra nét đặc trưng của dòng HRV. Phần đầu xe ô tô được trang bị cụm đèn trước full LED vô cùng đáng giá, Camera hệ thống Honda Sensing được hãng đặt tại kính lái.
Trên thân BR-V, những đường dập nổi năng động, phá cách. Honda BR-V còn được hãng trang bị thêm gương hậu chỉnh gập điện, cùng với đó là tích hợp với đèn báo rẽ, tay nắm cửa có mạ chrome, ở phía bên dưới là bộ la-zăng 16-inch, có dạng xoắn, thiết kế bắt mắt, điểm trừ là kích cỡ hơi nhỏ.
Đối với xe Honda HR-V, chiều dài cơ sở lớn của HR-V giúp xe trông có vẻ bề thế, dũng mãnh hơn rất nhiều. Cụ thể, ô tô sở hữu trục cơ sở đạt mức 2.610 mm, thông số dài x rộng x cao là 4.385 x 1.790 x 1.590 (mm).
Phần thân xe nổi trội nhất là bộ mâm xe 17 inch mới mẻ, bóng loáng. Bên cạnh đó là bộ lốp sở hữu thước lớn dày dặn giúp xe di chuyển mượt mà, êm ái trên mọi cuộc hành trình.
Ở phía sau của Honda BR-V, xe được thiết kế đuôi khá hiện đại và khác biệt. Cụm đèn hậu sở hữu thiết kế có dạng chữ C, nối giữa hai đèn hậu chính là dải đèn phanh chính giữa, ở bên dưới là lô-gô của Honda.
Tổng thể thiết kế đuôi xe của HR-V khá sang trọng và hiện đại, đảm bảo những anh em khó tính cũng phải ưng ý. Đuôi xe hơi được thiết kế vát cạnh, đầy năng động, mạnh mẽ với những đường gân dập nổi, tạo những hình khối vô cùng nổi bật, liền mạch với cả thân xe.
Nhìn chung, sau khi so sánh Honda BR-V và HR-V, có thể thấy, cả hai dòng xe đều sở hữu ngoại hình vô cùng bắt mắt, sang trọng cùng những ưu điểm tương đương nhau. Tuy vậy, so về phần kích thước, Honda BR-V lại có điểm cộng hơn khi sở hữu kích thước 4.490 x 1.780 x 1.685 và trục cơ sở lên tới 2.700mm.
Đánh giá trang bị tiện nghi cũng là phần không thể thiếu khi quyết định “xuống tiền” để mua chiếc xe phù hợp. Dưới đây là bảng so sánh Honda BR-V và HR-V về trang bị tiện nghi để các bác tài có thể tham khảo.
Danh mục |
Honda BR-V |
Honda HR-V |
Màn hình |
Cảm ứng 7 inch |
Cảm ứng 8 inch |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép gọi điện, sử dụng bản đồ, nghe nhạc, nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói |
Có |
Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Có |
Có |
Kết nối USB |
2 cổng |
1 cổng |
Đài AM/FM |
Có |
Có |
Hệ thống loa |
8 loa |
8 loa |
Cổng sạc |
3 cổng (cả 3 hàng ghế) |
1 cổng tại hàng trước, 2 cổng tại hàng sau |
Hệ thống điều hòa tự động |
Có |
2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế phía sau |
Có |
Có |
Đèn đọc bản đồ tại hàng ghế phía trước |
Có |
LED |
Gương trang điểm tại hàng ghế trước |
Có (tích hợp với đèn) |
Có |
Khởi động từ xa |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Có |
Có |
Tay nắm cửa phía trước cảm biến đóng/mở |
Có |
Có |
Màn hình giải trí trung tâm của BR-V sở hữu kích thước 7 inch với công nghệ hiển thị IPS, sở hữu nhiều tính năng giải trí phong phú như Bluetooth, AM/FM, AUX, USB, HDMI và đặc biệt là Apple Carplay vô cùng hiện đại.
Trong khi đó, Honda HR-V lại sử dụng màn hình giải trí lên tới 8 inch cùng độ phân giải cao và các hệ thống giải trí cho phép có thể kết nối được với điện thoại thông minh. Hệ thống âm thanh giải trí được trang bị 8 loa, tương tự với dòng Honda HR-V, giúp anh em tận hưởng âm nhạc một cách chân thực sống động nhất.
Honda còn trang bị cho xe BR-V hệ thống điều hòa hiện đại, tiên tiến nhất. Xe sở hữu điều hòa chỉnh cơ cùng nhiều chế độ làm mát, đặc biệt xe có thể sử dụng MAX COOL - chế độ làm mát nhanh chỉ với 1 nút bấm.
Bên cạnh các tiện nghi trên, BR-V còn sở hữu những tiện ích tuyệt vời khác như: các hộc đựng cốc để đồ rất đa dạng, cổng sạc điện thoại thông minh, ngăn đựng tài liệu giấy tờ sau lưng ghế.
Nhìn chung, hai dòng xe sở hữu các trang bị tiện nghi khá giống nhau, không mấy khác biệt.
Tính an toàn cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng, không thể thiếu khi các tài xế quan sát, đánh giá khách quan những dòng xe mình đang nhắm tới. Dưới đây là bảng so sánh Honda BR-V và HR-V về tính an toàn để anh em tham khảo.
Danh mục |
Honda BR-V |
Honda HR-V |
Túi khí |
6 |
4 |
Phanh giảm thiểu các va chạm |
Có |
Có |
Đèn pha xe thích ứng tự động |
Có |
Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng |
Có |
Có |
Giảm thiểu việc chệch làn đường |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ được làn đường |
Có |
Có |
Thông báo xe ở trước khởi hành |
Có |
Có |
Camera hỗ trợ tài xế quan sát làn đường |
Không |
Có |
Hệ thống giúp cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Hệ thống giúp kiểm soát được lực kéo |
Có |
Có |
Hệ thống giúp chống bó cứng phanh xe |
Có |
Có |
Hệ thống giúp phân phối lực phanh xe điện tử |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh xe khẩn cấp |
Có |
Có |
Hỗ trợ xe hơi khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Đèn giúp cảnh báo phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Chức năng tự động khóa cửa xe tùy theo tốc độ |
Có |
Có |
Nhắc nhở khách cài dây an toàn |
Có |
Có |
Nhắc nhở kiểm tra tại hàng ghế sau |
Có |
Có |
Khung xe hấp thụ được lực va chạm |
Có |
Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ |
Có |
Có |
Sau khi so sánh Honda BR-V và HR-V, ta có thể thấy, hai dòng xe này đều được trang bị hệ thống an toàn tương tự với nhau. Cả hai mẫu xe đều sở hữu những trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, bảo vệ an toàn cho anh em tuyệt đối như: Nhắc nhở khách cài dây an toàn, khung xe hấp thụ được lực va chạm, Camera lùi, đèn giúp cảnh báo phanh khẩn cấp, nhắc nhở kiểm tra tại hàng ghế sau,...
Tuy vậy, Honda BR-V lại sở hữu 6 túi khí, trong khi đó, Honda HR-V chỉ sở hữu 4 túi khí. Điều này là một lợi thế lớn của dòng Honda BR-V.
Nên mua Honda BR-V hay HR-V có lẽ là thắc mắc của rất nhiều tài xế. Sau khi đánh giá xe ta có thể thấy giá xe Honda HR-V có phần cao hơn so với BR-V. Tuy vậy, về thiết kế, khả năng vận hành cũng như độ an toàn,... lại như được “lột xác” và được giới chuyên môn đánh giá khá cao.
Do vậy, chất lượng xe mang lại cũng tương đương như với giá bán. Nếu anh em đang tìm kiếm một dòng xe gầm cao động cơ chạy êm ái, tiết kiệm xăng và phù hợp di chuyển trong đô thị, đề cao thương hiệu, đặc biệt là những giá trị cốt lõi có tính lâu dài thì Honda HR-V chính là sự lựa chọn vô cùng thích hợp.
Với những anh em có tài chính phải chăng, mong muốn một chiếc MPV phổ thông cỡ vừa phải chỉ phục vụ cho gia đình, động cơ khỏe khoắn, thiết kế lịch lãm hài hòa, không quá năng động cá tính thì Honda BR-V chính là một lựa chọn đáng tiền.
Hai dòng xe đều có những lợi thế và ưu điểm riêng của mình. Việc mua xe còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như ngân sách, sở thích,... từng người.
Trên đây là những so sánh Honda BR-V và HR-V từ động cơ, tính an toàn, giá thành,... mà OneCars muốn gửi tới cho anh em tham khảo. Hãy ghé ngay website onecars.vn nếu bạn muốn tìm hiểu thêm những kiến thức bổ ích về ô tô nhé!
Chủ đề:
HondaBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Đánh giá xe 24-12-2023
Việc sở hữu một con xe hạng sang như BMW X5 hẳn là điều mà hầu hết ai cũng muốn nhưng không phải ai cũng có đủ điều kiện mua mới. Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể tùy tiện mua một con xe cũ khi chưa đánh giá kỹ càng. Để quyết định có nên mua BMW X5 cũ hay không, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của OneCars nhé!
Tìm kiếm nhiều