Thứ năm, 11/01/2024 - 10:00
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Mục lục
Trước khi đi vào so sánh Triton và Ranger 2024, ta hãy cùng nhau tìm hiểu hai dòng xe đang được nhiều người đặt lên “bàn cân” này.
Xe bán tải hay còn được biết đến với cái tên pickup truck, là loại xe được rất nhiều người ưa chuộng, đặc biệt là trong thị trường có nhu cầu vận chuyển các loại hàng hóa và đa dụng. Ford Ranger và Mitsubishi Triton là hai trong số những mẫu xe bán tải hàng đầu được nhiều anh chị em đánh giá là sở hữu nhiều trang bị tiện nghi cùng khả năng vận hành vượt trội.
Ford Ranger là một trong những dòng xe bán tải vô cùng phổ biến tại thị trường toàn cầu. Vào năm 1983, Ranger được giới thiệu lần đầu tiên và đã trải qua nhiều phiên bản nâng cấp và cải tiến, chính vì vậy mà kiểu dáng và tính năng rất đa dạng. Với thiết kế đa dụng và bền bỉ, Ford Ranger đáp ứng được cả nhu cầu sử dụng cho công việc và hàng ngày của anh chị em.
Mitsubishi Triton cũng là một dòng xe bán tải có tiếng và rất được ưa chuộng. Triton được ra mắt lần đầu vào năm 1978, trở thành biểu tượng của thương hiệu Mitsubishi Motors tại phân khúc xe bán tải. Với tính năng linh hoạt và thiết kế hiện đại, Triton hấp dẫn nhiều người tiêu dùng từ doanh nghiệp cho tới các gia đình.
Dưới đây là bảng so sánh Triton và Ranger 2024 về giá thành một cách chi tiết để bạn tham khảo.
Giá niêm yết |
Hà Nội |
Hồ Chí Minh |
Các tỉnh khác |
||
Mitsubishi Triton |
|||||
4x2AT MIVEC |
650.000.000 |
719.137.000 |
711.337.000 |
692.337.000 |
|
4x2AT Athlete |
780.000.000 |
858.497.000 |
849.137.000 |
830.137.000 |
|
4x4AT Athlete |
905.000.000 |
992.497.000 |
981.637.000 |
962.637.000 |
|
Ford Ranger |
|||||
XLS 2.0 4x2 MT |
665.000.000 |
711.277.000 |
707.287.000 |
688.287.000 |
|
XL 2.0 4x4 MT |
669.000.000 |
715.421.000 |
711.407.000 |
692.407.000 |
|
XLS 2.0 4x2 AT |
707.000.000 |
754.789.000 |
750.547.000 |
731.547.000 |
|
XLS 2.0 4x4 AT |
776.000.000 |
826.273.000 |
821.617.000 |
802.617.000 |
|
XLT 2.0 4x4 AT |
830.000.000 |
882.217.000 |
877.237.000 |
858.237.000 |
|
Sport 2.0 4x4 AT |
864.000.000 |
917.441.000 |
912.257.000 |
893.257.000 |
|
Wildtrak 2.0 4x4 AT |
979.000.000 |
1.036.581.000 |
1.030.707.000 |
1.011.707.000 |
Dòng xe Mitsubishi Triton có giá bán dao động từ 650 triệu đồng tới 905 triệu đồng, trong khi Ford Ranger lại sở hữu giá bán cao hơn, dao động từ 665 triệu đồng tới 979 triệu đồng. Điều này cho thấy Mitsubishi Triton sở hữu mức giá thấp hơn so với mẫu xe Ford Ranger. Đây là một lợi thế lớn của dòng xe Triton.
Ford Ranger và Mitsubishi Triton đều được trang bị những tùy chọn động cơ đa dạng để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người dùng. Cùng đi so sánh Triton và Ranger 2024 về khả năng vận hành thông qua bảng số liệu mà chúng tôi đã tổng hợp dưới đây:
Thông số |
Mitsubishi Triton |
Ford Ranger |
Động cơ |
2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power |
Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) |
430/2.500 |
500/1.750-2.000 |
Công suất tối đa (ps/rpm) |
181/3.500 |
213/3.750 |
Loại nhiên liệu |
Dầu |
Dầu |
Dung tích của thùng nhiên liệu |
75L |
80L |
Hộp số |
6ST – Sport mode |
10-speed AT |
Truyền động |
2 cầu Super Select 4WD II |
Hai cầu chủ động / 4×4 |
Trợ lực lái |
Trợ lực thủy lực |
Trợ lực lái điện / EPAS |
Chế độ chọn địa hình off-road |
4 chế độ: 2H, 4H, 4HLc, $LLC |
2H, 4H, 4L |
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay đòn kép và lò xo cuộn cùng thanh cân bằng |
Độc lập, tay đòn kép và lò xo trụ cùng ống giảm chấn |
Khoảng sáng gầm |
220 mm |
235 mm |
Hệ thống treo sau |
Nhíp lá |
Nhíp với ống giảm chấn |
Lốp xe trước/sau |
265/60R18 |
265/60R18 |
Phanh trước |
Đĩa thông gió |
Đĩa |
Phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Xét về khả năng vận hành, dòng xe Ford Ranger sở hữu khối động cơ hạ gục được đối thủ một cách dễ dàng với những thông số vượt trội hơn hẳn so với dòng xe Mitsubishi Triton. Cụ thể, cỗ máy của dòng xe Ranger sở hữu công suất tối đa là 213 mã lực, hơn đối thủ tận 32 mã lực. Mô men xoắn cực đại của Ranger là 500 Nm, hơn tới 70 Nm so với Mitsubishi Triton. Chưa kể tới hộp số mẫu xe Ford Ranger là hộp số tự động 10 cấp, chiếm ưu thế hơn so với hộp số tự động 6 cấp của dòng Mitsubishi Triton.
Bên cạnh đó, Ranger còn dễ dàng chinh phục được mọi địa hình di chuyển với khoảng sáng gầm là 235 mm. Trong khi đó, khoảng sáng gầm của Mitsubishi Triton là 220 mm, kém hơn đối thủ một chút.
Nếu so sánh Triton và Ranger 2024 có thể thấy cả 2 dòng xe này đều mang tới khả năng vận hành mượt mà, êm ái nhờ được trang bị chung bộ lốp dày sở hữu thông số là 265/60R18. Hệ thống phanh trước/sau của 2 xe đều là dạng Đĩa/Tang trống quen thuộc.
Ngoài ra, Mitsubishi Triton thế hệ mới cũng chiếm được điểm cộng lớn khi có tới 4 chế độ chọn địa hình off-road cho anh em: 2H, 4H, 4HLc và $LLC; thách thức mọi loại địa hình khó khăn như bùn, sỏi, cát, … vượt trội hơn hẳn dòng Ford Ranger. Tuy vậy, mỗi chế độ lái trên từng dòng xe sẽ đem tới cho các bạn những trải nghiệm lái xe ấn tượng khác nhau.
Nhìn chung, sau khi so sánh Ford Ranger và Triton, ta có thể thấy, khả năng vận hành của Ford Ranger mạnh mẽ và ưu việt hơn hẳn so với dòng Triton.
Với hai dòng xe bán tải vô cùng nổi bật này, thiết kế nội thất cũng là yếu tố tiên quyết để anh chị em đưa ra quyết định nên lựa chọn dòng xe nào thực sự phù hợp với nhu cầu của mình.
Danh mục |
Mitsubishi Triton |
Ford Ranger |
Vô lăng & cần số |
Bọc da, tích hợp cùng lẫy chuyển số |
Bọc da, tích hợp cùng lẫy chuyển số |
Chất liệu ghế |
Da |
Da pha nỉ cao cấp |
Số chỗ ngồi |
05 |
05 |
Ghế tài xế |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Màn hình đa thông tin |
Có |
Có |
Hàng ghế sau |
Gập được, có tựa đầu |
Gập được, có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong |
Không |
Tự động điều chỉnh được 2 chế độ ngày và đêm |
Điều hoà |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Không gian nội thất dòng xe Mitsubishi Triton sử dụng chất liệu da kết hợp với những đường viền sáng bóng mạ kim loại. Tại khoang lái, vô lăng 4 chấu bằng nhựa trần, tích hợp nhiều nút bấm chức năng tiện lợi. Bên cạnh đó, 2 phiên bản Athlete 4x2 AT và 4x4 AT được hãng trang bị thêm lẫy chuyển số ngay phía sau tay lái.
Tại khu vực cần số của dòng xe Triton được thiết kế khá nổi bật với những chi tiết mạ crom sang trọng. Các hàng ghế của Triton mang tới cảm giác ngồi êm ái tương tự với các dòng SUV đô thị với phần đệm có phần dày dặn hơn.
Mitsubishi Triton còn sử dụng ngôn ngữ thiết kế J-Line sở hữu vách ngăn cùng thùng xe dạng nghiêng cho hàng ghế phía sau, độ nghiêng lưng ghế là 25 độ, thuộc hàng lớn nhất phân khúc.
Ford Ranger 2024 có vô lăng với thiết kế rất đẹp mắt và vừa vặn với tay hơn, đi cùng với đó là chất liệu bọc da trên phiên bản Wildtrak, những phiên bản còn lại vẫn đang sử dụng vô lăng trần. Phanh tay điện tử cũng được hãng thiết kế sang trọng và gọn gàng hơn so với loại cơ. Xe còn bố trí hệ thống hộc chứa đồ tại những vị trí khác nhau như: các tapi cửa, trên taplo, tích hợp với bệ tỳ tay và phía sau hàng ghế thứ 2…
Về hệ thống ghế ngồi, tất cả các phiên bản của Ranger 2024 đều được trang bị ghế nỉ thông thường, trong khi đó, phiên bản cao cấp nhất Wildtrak thì được sở hữu ghế da. Ngoài ra, ghế lái bản XL là loại chỉnh tay 4 hướng, các phiên bản XLS và XLT là 6 hướng, riêng bản Wildtrak cao cấp sử dụng ghế lái chỉnh điện 8 hướng vô cùng hiện đại.
Thông qua bảng so sánh Triton và Ranger 2024 như trên, ở phần thiết kế nội thất, hai dòng xe bán tải này đều khá ngang tài ngang sức. Điểm khác biệt nhỏ là chất liệu ghế ngồi, trên dòng xe Mitsubishi Triton ghế ngồi được bọc da, trong khi đó, dòng xe Ford Ranger lại được bọc da pha nỉ cao cấp.
Ford Ranger sở hữu thiết kế cá tính và vô cùng mạnh mẽ, được thể hiện rõ nét sự đẳng cấp thực sự của một chiếc xe bán tải. Trong khi đó, ngoại thất của dòng Ford Ranger cũng thể hiện được sự cân đối với những đường nét cứng cáp và sắc sảo.
Danh mục |
Mitsubishi Triton |
Ford Ranger |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
5.305 x 1.815 x 1.795 |
5.300 x 1.816 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở |
3.000 |
3.220 |
Kích thước thùng xe (mm) |
1.520 x 1.470 x 475 |
1.450 x 1.560 x 530 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) |
5.9 |
6.35 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.925 |
2.003 |
Hệ thống đèn chiếu sáng ở phía trước |
Đèn LED và điều chỉnh độ cao chiếu sáng |
LED Matrix |
Gương chiếu hậu phía bên ngoài, tích hợp với đèn báo rẽ, gập điện, điều chỉnh điện |
Mạ crom, sấy gương |
Sơn đen bóng |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
Có |
Có |
Gạt mưa phía trước |
Tự động |
Tự động |
Tay nắm cửa |
Mạ Crom |
Cùng màu với thân xe |
Kích thước mâm xe |
18 inch |
18 inch |
Cản sau |
Màu đen |
Có |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Phần đầu xe Ford Ranger 2024 mang đậm dấu ấn nổi bật với những chi tiết như: Cụm đèn pha Halogen sở hữu thiết kế mới vuông vức, góc cạnh. Phía hai bên cụm đèn pha ôm lấy mặt nạ ga lăng phía trước của mẫu xe, tạo thành một khối liền mạch.
Đèn sương mù là một trang bị tiêu chuẩn ở trên hai dòng xe này. Tại phiên bản xe Ford Ranger XLS, đèn sương mù còn được gắn thêm một cặp mí mạ Crom bóng loáng. Nắp Capo được hãng thiết kế nằm gọn bên trong hai bên vè.
Trong khi đó, đầu xe của Triton được thiết kế năng động, thể thao hơn so với các phiên bản trước đó. Xe được hãng trang bị cụm lưới tản nhiệt cùng ốp cản trước đều được phủ màu sơn đen bóng.
Tiếp theo, cùng so sánh Triton và Ranger 2024 phần thân xe. Ở mẫu xe Ford Ranger vẫn tiếp tục được hãng giữ lại những đường gân dập nổi thu hút chạy dọc từ phần đầu xuống đuôi xe. Có những chỗ các đường gân chạy dọc thân xe được khoét sâu hơn tựa gân dọc hai cánh cửa, tạo điểm nhấn độc đáo. Có một vài chỗ hãng đã thiết kế lại để lược bớt đi và làm mềm mại hơn như tại hai bên vè và ở phía sau thùng hàng của xe.
Kích thước tổng thể được cải thiện hơn rất nhiều so với những biến thể tiền nhiệm. Ngoài ra thì phần thân được sở hữu thêm một vài điểm mới lạ như tay nắm cửa, ốp gương đều được sơn cùng màu với thân xe.
Đối với dòng xe Triton, các chi tiết như ốp vè, gương chiếu hậu, mâm xe hợp kim 18-inch cùng thanh trang trí thể thao đều được hãng phủ sơn đen bóng sang trọng, cứng rắn. Đặc biệt, bậc cửa lên xuống của xe còn được mạ Crom màu bạc trông rất lịch lãm.
Trong phiên bản 2024 thế hệ mới, các bạn sẽ được chiêm ngưỡng một mẫu bán tải đổi mới, được đồng nhất từ trong ra ngoài và từ trên xuống dưới.
Phần đuôi xe của Ford Ranger ghi dấu ấn đặc biệt bởi các chi tiết đặc sắc như: Cụm đèn hậu thiết kế vuông vức, to bản. Nắp cốp phía sau nổi bật với dòng chữ “RANGER” được dập chìm. Bên phía hông thùng xe ở phía sau, Ford Ranger 2024 còn được trang bị bệ bước lên xuống thùng hàng vô cùng tiện lợi cho anh chị em.
Trong khi đó, đuôi xe của Triton thực sự ăn điểm với phần tem kéo dài cùng dòng chữ “Triton Athlete” được hãng tạo hình sắc sảo, sở hữu tông màu tương phản. Ngoài ra, cụm đèn hậu còn được bổ sung thêm dải phanh dạng LED đầy năng động và thể thao.
Sau khi so sánh Triton và Ranger 2024, ta có thể thấy thiết kế ngoại thất của hai dòng xe đều có những ưu điểm và lợi thế riêng biệt. Mỗi dòng xe đều sở hữu một ngoại hình độc đáo với những nét cá tính riêng, không có dòng xe nào thực sự vượt trội hoàn toàn.
Trang bị tiện nghi cũng là yếu tố không thể thiếu trong quá trình đưa ra quyết định mua xe.
Danh mục |
Mitsubishi Triton |
Ford Ranger |
Cruise Control |
Có |
Tự động |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Chìa khoá thông minh |
Có |
Có |
Lọc gió điều hoà |
Có |
- |
Âm thanh |
AM/FM, Bluetooth, MP3, USB |
AM/FM, Bluetooth, MP3, USB |
Số loa |
6 |
6 |
Auto Stop & Go |
Có |
- |
Màn hình |
7 inch |
12 inch |
Khóa cửa tự động |
Có |
- |
Bản đồ dẫn đường |
- |
Có |
Dòng xe Mitsubishi Triton được tích hợp những tiện nghi công nghệ hiện đại. Xe được hãng trang bị điều hòa tự động 2 vùng, cùng với đó là màn hình giải trí trung tâm 7 inch dễ dàng kết nối điện thoại thông minh thông qua Apple CarPlay và Android Auto, kết nối với USB – AUX, đặc biệt là hệ thống âm thanh 6 loa sống động, gồm 4 loa cánh, 2 loa tweeter. Ngoài ra còn có chìa khóa thông minh – khởi động bằng nút bấm, Auto Stop & Go, Cruise Control, lọc gió điều hoà,...
Đặc biệt hơn, đây là dòng xe duy nhất trong phân khúc được sở hữu phiên bản cao cấp có thiết kế cửa gió trên trần.
Để so sánh Triton và Ranger 2024 thì chúng ta có thể thấy dòng xe Ranger 2024 ở khu vực taplo chính là màn hình giải trí trung tâm lên đến 12 inch, được đặt dọc xuống thay cho loại 8 inch đặt nằm ngang trước kia. Màn hình này vô cùng sắc nét, có độ phân giải cao, tích hợp các chức năng điều khiển cảm ứng cùng hệ thống giải trí SYNC 4.0 tiện nghi, hiện đại. Những phiên bản còn lại được chỉ trang bị màn hình 10 inch.
Ngoài ra, hệ thống âm thanh của Ford Ranger 2024 là dàn âm thanh 6 loa. Hầu hết các biến thể xe đều được hãng trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ cùng gương chiếu hậu trung tâm chỉnh tay gồm 2 chế độ ngày và đêm, phiên bản Wildtrak được sở hữu dàn điều hòa tự động 2 vùng độc lập hiện đại cùng gương chiếu hậu bên trong loại tự động.
Về trang bị tiện nghi, ta có thể thấy hai dòng xe đều có những ưu điểm riêng, tuy nhiên, Ranger 2024 lại ăn điểm hơn nhờ sở hữu màn hình lên đến 12 inch vô cùng rõ nét, trong khi đối thủ chỉ có màn hình 7 inch.
Khi đưa ra quyết định nên mua dòng xe nào, chắc chắn các bạn không thể bỏ qua yếu tố an toàn. So sánh Triton và Ranger 2024 về tính an toàn một cách rõ nét sẽ giúp bạn chọn lựa được dòng xe nào thực sự phù hợp với bản thân.
Danh mục |
Mitsubishi Triton |
Ford Ranger |
Số túi khí |
7 |
7 |
Trợ lực phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
Phanh ABS, EBD |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
- |
Hỗ trợ đổ đèo |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Giảm thiểu va chạm trước |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
- |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn |
Có |
- |
Cảnh báo xe cắt ngang phía sau |
Có |
- |
Hỗ trợ chuyển làn đường |
Có |
- |
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
Kiểm soát chống lật |
- |
Có |
Chống trộm |
- |
Có |
Cả 2 dòng xe bán tải này đều sở hữu chung những hệ thống an toàn tiện nghi bao gồm: 7 túi khí; Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp; Hệ thống phanh ABS, EBD; Hệ thống cân bằng điện tử;...
Tuy vậy, mặc dù có khối động cơ vượt trội hơn hẳn so với Triton, nhưng trang bị an toàn của dòng xe Ranger 2024 lại có phần yếu thế hơn so với đối thủ Nhật Bản. Cụ thể, Triton được trang bị những tính năng vô cùng đặc sắc như Cảnh báo điểm mù; Chống tăng tốc ngoài ý muốn; Hỗ trợ chuyển làn đường; Cảnh báo xe cắt ngang phía sau;....
Chính vì vậy, về tính an toàn, Mitsubishi Triton chiếm ưu thế hơn hẳn khi đem lên “bàn cân” với Ranger 2024.
Nếu so sánh Triton và Ranger 2024, có thể thấy rằng cả hai dòng xe bán tải của đến từ hãng xe Nhật và Mỹ đều có những ưu điểm rất xuất sắc. Chúng ta đã nắm được những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai mẫu xe này qua những đánh giá xe ở trên.
Ford Ranger tuy có giá thành nhỉnh hơn nhưng lại sở hữu khối động cơ vận hành mạnh mẽ, năng suất hơn. Dòng xe này hướng đến những bạn coi trọng các tính năng an toàn, khả năng vận hành. Theo đó, các bạn cũng có thể cân nhắc sở hữu Ranger 2024 để thuận tiện hơn cho việc vận chuyển hàng hóa cũng như việc di chuyển ở các địa hình xấu.
Trong khi đó, Mitsubishi Triton sẽ là lựa chọn hàng đầu cho khách hàng có điều kiện tài chính phải chăng, không quá thoải mái, đặc biệt là cần một chiếc xe sở hữu những trang bị tiện nghi đủ dùng cùng với đó là khả năng vận hành bền bỉ, dẻo dai.
Trên đây là những so sánh Triton và Ranger 2024 tổng quát từ ngoại thất cho tới nội thất, mức giá như thế nào, khả năng vận hành cùng trang bị tiện nghi, an toàn,.. ra sao. Hãy ghé ngay website OneCars nếu anh em có những thắc mắc cần lý giải về ô tô nhé!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Đánh giá xe 24-12-2023
Việc sở hữu một con xe hạng sang như BMW X5 hẳn là điều mà hầu hết ai cũng muốn nhưng không phải ai cũng có đủ điều kiện mua mới. Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể tùy tiện mua một con xe cũ khi chưa đánh giá kỹ càng. Để quyết định có nên mua BMW X5 cũ hay không, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của OneCars nhé!
Tìm kiếm nhiều