Thứ ba, 28/11/2023 - 17:00
Xpander hiện đang là dòng xe 7 chỗ có doanh số bán chạy nhất thị trường. Lý do là bởi vì chúng sở hữu phong cách thiết kế sang trọng, không gian rộng rãi, động cơ tiết kiệm và đặc biệt là giá thành ổn áp. Bên cạnh các điểm tương đồng, giữa các phiên bản xe Xpander vẫn có nhiều điểm khác biệt. Vậy, Xpander 2023 có mấy phiên bản? Và điểm khác biệt giữa các phiên bản này là gì? Sau đây, OneCars sẽ so sánh các phiên bản Xpander 2023 để giúp bạn có được quyết định đúng đắn trước khi mua nhé!
Mục lục
Sau gần 5 năm ra mắt trên thị trường, Xpander đã chính thức tung ra phiên bản mới nhất. Mitsubishi Xpander được chào sân trên thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018, thuộc dòng xe MPV 7 chỗ. Ở thời điểm hiện tại, Xpander 2023 khẳng định được thương hiệu và vị thế của mình khi liên tục xếp số 1 trong top các dòng xe bán chạy nhất phân khúc. Khi so sánh các phiên bản Xpander 2023, người dùng đều đánh giá đây là những mẫu xe gia đình có nhiều ưu điểm tốt nhất.
Xpander 2023 chính thức hiện đang phân phối trên thị trường với 4 phiên bản, bao gồm: MT, AT, AT Premium và Cross. Trong đó, Xpander MT là phiên bản duy nhất lắp ráp trong tại Việt Nam, các những phiên bản còn lại thì được nhập khẩu trực tiếp từ nước Indonesia. Dưới đây là bảng so sánh các phiên bản Xpander 2023 về giá cả cạnh tranh:
Phiên bản |
Giá bán lẻ |
New Xpander MT |
555.000.000 VNĐ |
New Xpander AT |
598.000.000 VNĐ |
New Xpander AT Premium |
658.000.000 VNĐ |
New Xpander Cross |
698.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Giá bán có thể sẽ thay đổi tùy thuộc theo vào các chương trình khuyến mãi hoặc nhiều yếu tố khác.
Như vậy, khi so sánh các phiên bản mitsubishi Xpander về giá, chúng ta có thể có thể thấy được rằng, phiên bản giá trị cao cấp nhất chỉ có giá là 698.000.000 đồng, hơn phiên bản thấp nhất khoảng 143 triệu đồng. Các phiên bản sau giá cao bởi là vì được trang bị thêm nhiều tiện nghi hơn. So với mặt bằng chung, giá cả cạnh tranh của Xpander cực kỳ cao.
Việc suy nghĩ để mua một con xe giá trị không đến 700 triệu đồng dễ dàng hơn nhiều so với những con xe tiền tỷ. Đó cũng chính là lý do tại sao dòng xe này được sử dụng phổ biến tại Việt Nam, vì nó phù hợp với điều kiện của đại đa số gia đình Việt. Để tiếp tục giúp bạn phân tích về dòng xe này, OneCars sẽ tiếp tục so sánh các phiên bản Xpander 2023 về thông số kỹ thuật, thiết kế, trang bị tiện nghi và an toàn.
Cơ chế vận hành của cả 4 phiên bản xe Xpander đều không có quá nhiều khác biệt bởi vì chúng cùng sử dụng một loại động cơ MIVEC 1.5L. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 105 mã lực với 6.000 vòng/phút, Mô-men xoắn cực đại đạt 141 Nm với 4.000 vòng/phút. Hệ động cơ này được gắn kèm hệ dẫn động cầu trước và các tùy chọn hộp số. Ở phiên bản sàn MT sử dụng hộp số sàn 5 cấp, còn các phiên bản còn lại thì tự động 4 cấp.
Ngoài ra, cả 4 phiên bản của dòng xe Xpander 2023 đều được trang bị hệ thống treo trước loại MacPherson và hệ thống treo sau loại thanh xoắn. Kết hợp với phanh trước loại đĩa kết hợp với phanh sau loại tang trống. Để so sánh các phiên bản Xpander 2023 các thông số này kỹ hơn, các bạn cũng theo dõi bảng dưới đây:
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Loại động cơ |
MIVEC 1.5L |
MIVEC 1.5L |
MIVEC 1.5L |
MIVEC 1.5L |
Công suất tối đa (hp @ rpm) |
105 @ 6.000 |
105 @ 6.000 |
105 @ 6.000 |
105 @ 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) |
105 @ 6.000 |
105 @ 6.000 |
141 @ 4.000 |
141 @ 4.000 |
Hệ dẫn động |
FWD |
FWD |
FWD |
FWD |
Hộp số |
5 MT |
4 AT |
4 AT |
4 AT |
Hệ thống treo trước - sau |
MacPherson - Thanh xoắn |
MacPherson - Thanh xoắn |
MacPherson - Thanh xoắn |
MacPherson - Thanh xoắn |
Phanh trước - sau |
Đĩa - Tang trống |
Đĩa - Tang trống |
Đĩa - Tang trống |
Nội thất của dòng xe Xpander 2023 được áp dụng lối thiết kế của Horizontal Axis mới. Khu vực taplo và bảng điều khiển trung tâm hoàn toàn bố trí và dàn rộng theo phương ngang. Từng phiên bản xe có các đặc điểm khác nhau tuy nhiên không khó để chúng ta phân biệt.
Phiên bản AT Premium sở hữu nội thất với các tông màu đen - nâu, thể hiện sự sang trọng và đẳng cấp. Còn với phiên bản cao nhất, nội thất được thiết kế với sự hòa hợp giữa 2 màu đen - xanh navy thể thao chủ đạo. Còn 2 bản còn lại chỉ sử dụng 1 tông màu đen truyền thống.
Bảng so sánh các phiên bản Xpander 2023 về nội thất:
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Màu nội thất |
Đen |
Đen |
Đen và nâu |
Đen và xanh |
Chất liệu vô lăng |
Urethane |
Da |
Da |
Da |
Vô-lăng tích hợp nút bấm tự động |
Có |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Da |
Chức năng giảm hấp thụ nhiệt |
Không |
Không |
Có |
Có |
Ghế lái chỉnh tay |
4 hướng |
6 hướng |
6 hướng |
6 hướng |
Bệ tỳ tay 2 hàng ghế |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Gập theo tỷ lệ 60:40/50:50 |
Hàng ghế thứ 3 |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Gập phẳng hoàn toàn |
Dễ nhận thấy cả 4 phiên bản đều lắp đặt vô lăng bọc da 3 chấu, như vậy có thể tạo cảm giác cầm lái và trải nghiệm tốt hơn. Tuy nhiên, phiên bản đời đầu của Xpander, số sàn MT vẫn còn là vô lăng trần. Một điểm nâng cấp là các nút bấm chức năng được tích hợp trên vô lăng lái xe đã được trang bị hiện đại hơn.
Ghế ngồi ở 2 phiên bản MT và AT đều là dạng nỉ thông thường, còn 2 dòng Xpander AT Premium và Xpander Cross thì ghế ngồi được bọc da. Thêm vào, nó còn tích hợp chức năng giảm hấp thụ nhiệt, vì thế có thể mang đến cho người lái xe sự thoải mái nhất có thể. Nhất là chạy xe trong điều kiện thời tiết nắng nóng.
Ngoài ra, ghế lái của phiên bản Xpander MT 2023 còn có chức năng chỉnh tay theo 4 hướng. Còn 3 bản còn lại đã được nâng cấp, trang bị thêm tính năng chỉnh tay 6 hướng, do đó mà tài xế có thể dễ dàng chỉnh tư thế lái của mình sao cho thoải mái nhất.
Một số tính năng tiêu chuẩn khác được tích hợp trên dòng Mitsubishi Xpander 2023 là bệ tỳ tay 2 hàng ghế, hàng ghế thứ 2 gập theo tỷ lệ, hàng ghế cuối gập phẳng hoàn toàn,... Nhờ sự cải tiến này nên người dùng có thể mở rộng diện tích để không gian khoang chứa đồ rộng hơn.
Đánh giá và phân biệt các phiên bản xe Xpander năm 2023, chúng ta thấy rõ giữa các phiên bản này có kích thước và trang bị ngoại thất khác nhau. Mỗi bản sẽ có những kích thước khác nhau tuy nhiên thông số chiều dài cơ sở vẫn là 2.755mm. Thêm nữa, khoảng sáng gầm của hai phiên bản AT và MT là 205mm, nhưng của 2 bản còn lại đạt tới 255mm. Như vậy, 2 phiên bản mới nhất nhìn cao hơn, hầm hố hơn 2 phiên bản đời đầu.
So sánh các phiên bản Xpander 2023 về kích thước |
||||
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.775 x 1.750 x 1.730 |
4.595 x 1.750 x 1.730 |
4.595 x 1.750 x 1.750 |
4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.755 |
2.755 |
2.755 |
2.755 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
205 |
205 |
255 |
255 |
Vét về kích thước, 2 phiên bản cao cấp nhất là Xpander AT Premium và Xpander Cross nhìn to hơn, do là có khoảng sáng gầm xe cao 225 mm và có mâm xe 17 inch. Hai phiên bản giá cụ lũ có chỉ có mâm 16 inch. Nếu để nói sự thay đổi đáng kể nhất của phiên bản Xpander 2023 đó chính là ngoại thất với thiết kế đèn pha mới dạng T-Shape.
Ở bản AT Premium đã được nâng cấp, sử dụng công nghệ chiếu sáng LED/Halogen, trong khi đó, hai bản cũ nhất chỉ là Halogen. Tuy nhiên, phiên bản Xpander mới nhất vẫn sử dụng cụm đèn trước dạng LED như phiên bản tiền nhiệm, do vậy mà vẫn chưa làm hài lòng một số người dùng hiện nay.
Ở hai phiên bản MT và AT, thương hiệu hướng đến đối tượng khách hàng chạy dịch vụ, nên các trang bị được ứng dụng chưa phải là bản cao cấp và tự động. Chính vì vậy nên giá mềm hơn. Hầu như xe chỉ được có trang bị hệ thống đèn Halogen, ghế bọc nỉ, điều hòa tự chỉnh tay….
Ở phiên bản số tự động AT Premium và Cross, chúng đã được trang bị thêm các tính năng hiện đại hơn, có thể đáp ứng tốt cho nhu cầu sử dụng cho khách hàng. Các phiên bản mới này có hệ thống đèn trước LED, đèn xe tự động, hệ thống gạt mưa tự động, ghế bọc da cap cấp, màn hình kích thước lớn. Ngoài ra còn có cả thiết bị điều khiển hành trình, khởi động xe bằng nút bấm, hoặc camera lùi...
So sánh các phiên bản Xpander 2023 về ngoại thất |
||||
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Cụm đèn trước |
Halogen |
Halogen |
LED/Halogen |
LED |
Đèn LED chạy ban ngày |
Có |
Có |
Có |
Có |
Đèn sương mù |
Không |
Halogen |
Halogen |
LED |
Gương chiếu hậu |
Gập cơ, chỉnh điện, đèn báo rẽ |
Gập cơ, chỉnh điện, đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ |
Ốp gương chiếu hậu mạ chrome |
Không |
Có |
Có |
Có |
Mâm/lốp xe |
Hợp kim, 205/55R16 |
Hợp kim, 195/65R16 |
Hợp kim, 205/55R17 |
Hợp kim, 205/55R17 |
Trên mọi phiên bản, đèn LED chạy ban ngày được xem là trang bị tiêu chuẩn. Ngoại trừ MT Xpander, ở các các phiên bản sau đều có đèn sương mù. Đối với AT, nó là bóng dạng Halogen, đối với bản Cross cao cấp, nó được sở hữu hệ thống đèn sương mù dạng LED hiện đại.
Như vậy, nếu so sánh các phiên bản Xpander 2023 thì có thể thấy các phiên bản đều được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện được tích hợp thêm tính năng báo đèn khi rẽ. Tính năng gập điện và hệ thống gương mạ chrome ở trên các phiên bản đều có, ngoại trừ bản MT chỉ được lắp đặt hệ thống gập cơ tiêu chuẩn.
Bản AT được sở hữu bộ mâm hợp kim 5 chấu, có thiết kế tràn viền và kích thước 17 inch. Trong khi đó, các bản MT và AT tiêu chuẩn chỉ có la-zăng hợp kim 16 inch. Đối với phiên bản cao cấp nhất, là Mitsubishi Xpander Cross, nó có kiểu dáng khỏe khoắn, hầm hố, không khác gì dòng xe thuộc phân khúc SUV tiêu chuẩn. Đi kèm theo đó là một số khác biệt như vô-lăng kiểu mới, hệ thống đèn sương mù LED, đồng hồ lái kỹ thuật số rộng 8 inch, hệ thống cảnh báo và kiểm soát khi cua...
Về hệ trang bị tiện nghi, các phiên bản Xpander 2023 có khá nhiều sự khác biệt mà chúng ta rất dễ dàng nhận thấy. Ngoại trừ MT có hệ thống âm thanh tiêu chuẩn vẫn sử dụng 4 loa thì các phiên bản khác được trang bị dàn 6 loa cao cấp.
Cụ thể, thông tin so sánh các phiên bản Xpander 2023 về trang bị tiện nghi như sau:
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Hệ thống âm thanh |
4 |
6 |
6 |
6 |
Màn hình giải trí trung tâm |
7 inch |
7 inch |
9 inch |
9 inch |
Apple CarPlay và Android Auto |
Không |
Có |
Có |
Có |
Kết nối AUX/USB/Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trung tâm |
Chống chói |
Chống chói |
Chống chói |
Chống chói |
Khởi động bằng nút bấm |
Không |
Có |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử đơn giản, Auto Hold |
Không |
Không |
Có |
Có |
Cửa kính điện ghế chỉ 1 chạm |
Có |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cruise Control |
Không |
Có |
Có |
Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX |
Có |
Có |
Có |
Có |
Trên bản AT, MT, màn hình cảm ứng giải trí được trang bị có kích thước 7 inch, còn 2 bản còn lại là 9 inch. Hệ thống điều hòa trên MT và AT phải tự chỉnh, trong khi đó hai bản còn lại được tích hợp thêm chức năng chỉnh điện. Thêm nữa, bản AT Premium và Cross còn có thêm phanh tay điện tử và tính năng giữ phanh điện tử Auto Hold.
Các phiên bản AT, AT Premium và Cross đều được bổ sung nhiều tính năng mới như khởi động bằng nút bấm, tính năng kết nối Apple CarPlay vs Android Auto, tính năng điều khiển hành trình Cruise Control,... Ngoài ra, các tính năng tiêu chuẩn đều có trên các phiên bản Xpander 2023 là gương chiếu hậu chống chói, kết nối USB/AUX/Bluetooth, cửa gió ghế sau, khóa ISOFIX cho ghế trẻ em.
Về tính an toàn, bảng so sánh các phiên bản mitsubishi Xpander như sau:
PHIÊN BẢN |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander AT PREMIUM |
Xpander CROSS |
Số túi khí |
2 |
2 |
2 |
2 |
Chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Có |
Có |
Lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử ASC |
Có |
Có |
Có |
Có |
Lực phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc HSA |
Có |
Có |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
Có |
Có |
Camera lùi |
Không |
Có |
Có |
Có |
Các phiên bản Xpander 2023 đều sở hữu các trang bị an toàn cơ bản như: túi khí, cân bằng điện tử ASC, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, lực phanh khẩn cấp BA, khởi hành ngang dốc HSA….
Đây đều được xem là những tính năng tiêu chuẩn được trang bị trên tất cả các phiên bản của Xpander 2023. Ngoại trừ MT, các phiên bản còn lại đều có camera lùi tiêu chuẩn. Ngoài ra, với hai phiên bản AT Premium và Cross cao cấp còn được bổ sung thêm cho tính năng cảm biến lùi cực kỳ tiện ích.
Với mục tiêu tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng hơn, hãng xe Xpander đã đưa ra mức giá thấp hơn so với mặt bằng chung hiện nay. Đặc biệt, nếu như bạn có điều kiện tài chính thấp hoặc trung bình, dòng xe này là sự lựa chọn hợp lý. Nếu chỉ cần mua xe dịch vụ, xe công ty, việc lựa chọn các phiên bản cũ MT và AT đều hợp lý. Nếu muốn tiện nghi hơn, chúng ta có thể chi thêm khoảng 100 triệu để được sở hữu các phiên bản cao cấp hơn của Xpander.
Vè cơ bản, thông tin so sánh các phiên bản Xpander 2023 như sau: MT không có sự nâng cấp gì lớn, AT được nâng cấp các hệ thống bên ngoài xe. Còn phiên bản AT Premium thì được nâng cấp cả nội và ngoại thất. Với Cross, phiên bản đắt nhất của Xpander đã được nâng cấp nội thất so với bản tiền nhiệm. Phiên bản này dường như là có mức giá “ngon” nhất, được trang bị tiện nghi cao cấp nhưng mức giá lại không đến 700.
Sau khi đánh giá xe, nếu như bạn thích trải nghiệm đầy đủ công nghệ tiên tiến nhất từ dòng xe Xpander, thì rõ ràng Cross là sự lựa chọn lý tưởng nhất. Không chỉ được sở hữu công nghệ hiện đại mà còn có ngoại hình đẹp, sang trọng. Chính vì vậy mà phiên bản này đang được xem là đối thủ nặng ký trong phân khúc xe giá trung bình. Tùy theo mong muốn, sở thích và mức tài chính cá nhân, các bạn có thể lựa chọn phiên bản Xpander 2023 phù hợp nhé!
Trên đây là những thông tin so sánh các phiên bản Xpander 2023 về các yếu tố cơ bản. Với các ưu điểm vượt trội, những phiên bản Xpander này đều rất đáng để sở hữu. Tùy vào nhu cầu cá nhân, điều kiện tài chính mà anh em có thể chọn ra phiên bản xe phù hợp nhất. Đừng quên theo dõi OneCars để tìm hiểu và so sánh thêm những dòng xe phổ biến hiện nay nhé.
Chủ đề:
MitsubishiBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều