Thứ sáu, 01/12/2023 - 21:11
Trong các phiên bản Vinfast hiện nay, VF5 và VF6 được xem là hai mẫu xe nổi bật, thường đưa lên bàn cân so sánh. Mặc dù chỉ hơn kém nhau một thế hệ, tuy nhiên VF6 có sự nâng cấp rõ rệt, nhưng với mức giá như vậy, liệu có đáng để sở hữu hơn VF5? Cùng OneCars so sánh VF5 và VF6 để biết được câu trả lời chính xác nhé!
Mục lục
Trước khi đi so sánh VF5 và VF6, chúng tôi sẽ giới thiệu vài nét sơ lược cho anh em về hai mẫu xe thịnh hành này. Cả VF5 và VF6 là đều là những mẫu xe SUV thuộc phân khúc A và B trên thị trường, và đều được sản xuất bởi một hãng xe Việt vô cùng nổi tiếng.
Hai dòng xe VF5 và VF6 sở hữu mang phong cách cá tính và cực kỳ tinh tế. Cùng với đó hệ thống trang thiết bị và công nghệ tân tiến hiện đại, mang đến cho người dùng nhiều tính năng tiện ích. Cả 2 mẫu xe đều được do nhà thiết kế xe hơi nổi tiếng thế giới Torino Design kết hợp cùng VinFast.
Cụ thể, Vin VF5 là dòng xe thuộc phân khúc SUV đô thị hạng A, thích hợp với những khách hàng muốn tìm kiếm 1 chiếc xe gia đình cỡ nhỏ để thuận tiện đi lại. Dòng xe này đáp ứng được tất cả các yêu cầu về kiểu dáng hiện đại, công nghệ tiện nghi, vận hành tiết kiệm, độ an toàn tốt… Và hơn hết và giá cả phải chăng, phù hợp với mọi phân khúc khách hàng tại Việt Nam.
Trong khi đó, hãng xe VF6 lại là lựa chọn tối ưu dành cho những ai có nhu cầu tìm kiếm các dòng xe điện nhỏ gọn và trải nghiệm công nghệ tiên tiến nhất. Đầu hết các chi tiết thiết kế của hai phiên bản này đều mang những nét đặc trưng của hãng xe VinFast, nhưng dễ nhìn thấy VF6 có vẻ ngoài tinh tế hơn. Và trong phân khúc B phổ thông, đây được xem một sự lựa chọn vô cùng hoàn hảo.
So sánh VF5 và VF6 |
VinFast VF5 |
VinFast VF6 |
||
VF6 Eco |
VF6 Plus |
|||
Giá bán niêm yết chưa có pin (triệu đồng) |
458 |
675 |
765 |
|
Giá bán niêm yết đã có pin (triệu đồng) |
538 |
765 |
855 |
Lưu ý: Giá xe trên đây vẫn chưa tính khoản phí lăn bánh trên thị trường Việt Nam.
Với bảng thông tin so sánh giá cả trên, so về mặt bằng chung, VF5 có giá thấp hơn nhiều so với VF6. Mức chênh lệch nhau khá đáng kể, hai phiên bản rẻ nhất cũng hơn kém nhau 117 triệu. Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm về giá cả, thì đương nhiên ai cũng sẽ sẽ chọn VF5, vì nó rẻ hơn. Các tiêu chí để đánh giá, so sánh VF5 và VF6 còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác, đó là khả năng vận hành, thiết kế, tiện nghi và tính an toàn.
Để có thể so sánh một cách khách quan nhất, chúng ta sẽ xem xét các thông số của hai phiên bản VF5 Plus và VF6 Eco. VF5 Plus là phiên bản đắt nhất của VF5, VF6 Eco là phiên bản rẻ nhất của VF6.
Thông số |
Vinfast VF5 Plus |
Vinfast VF6 Eco |
Động cơ |
Một mô tơ điện |
Một mô tơ điện |
Công suất |
134 |
100 (kW) -134(Hp) |
Mô men xoắn cực đại |
135 Nm |
135 Nm |
Hệ dẫn động |
FWD |
FWD |
Pin |
LFP |
LFP |
Dung lượng pin |
37.23 kWh |
59.6 kWh |
Quãng đường đi khi sạc đầy |
326 km |
399 km |
Thời gian sạc nhanh 10-70% |
30 phút |
24.19 phút |
Thời gian sạc tiêu chuẩn |
18 giờ |
9 giờ |
Chế độ lái |
Eco/ Sport |
Eco/ Normal/ Sport |
Hệ thống treo trước/ sau |
MacPherson/ Dầm xoắn |
MacPherson/ Thanh điều hướng đa chiều |
Phanh trước/sau |
Đĩa/ Đĩa |
Đĩa/ Đĩa |
Trợ lực lái |
Điện |
Điện |
Xét về động cơ, vận hành, hai dòng xe VF5 và VF6 đều có những lợi thế riêng biệt. VF5 tập trung hơn vào sức mạnh khi phô trương tới 134 mã lực cùng 135 Nm. Có thể nói đây là động cơ khá vượt trội về công suất so với dòng xe cùng phân khúc. Là thế hệ đời sau, đương nhiên VF6 sở hữu dung lượng pin cao, cũng vì vậy nên khi sạc đầy pin, quãng đường di chuyển của VF6 nhiều hơn so với VF5.
VF6 thuộc phân khúc lớn hơn, vậy nên là hiệu suất hoạt động cũng xe cao hơn so với phiên bản Vinfast VF5. So sánh VF5 và VF6 ta thấy, cả hai đều có hệ dẫn động FWD. Một điểm giống nhau nữa, cả VF5 và VF6 đều được hãng trang bị hệ thống trợ lái điện, khi lái anh em sẽ có cảm giác nhẹ nhàng hơn, êm ái hơn.
Phiên bản VF5 tập trung cao vào công nghệ cơ khí. Bởi đây được xem là dòng xe duy nhất thuộc phân khúc sở hữu tổ hợp khóa vi sai trung tâm và khoá vi sai cầu sau với hệ dẫn động cầu MacPherson/ Dầm xoắn. Vậy nên nó có khả năng giúp xe leo trèo trên các khu vực địa hình nhấp nhô một cách dễ dàng. Vì vậy nhìn chung, khả năng vượt địa hình của hai xe đều khá ổn định và cạnh tranh ngang bằng.
Không gian nội thất của các phiên bản xe Vinfast đều được đánh giá cao. Với VF5 và VF6 cũng như vậy, cả hai dòng xe đều được thiết kế theo lối tinh giản nhưng lại mang tính thẩm mỹ, đa dụng cao. Chính vì thế mà người dùng luôn yêu thích sự tiện nghi này. Màu nội thất trong xe trang nhã, không kém phần hiện đại, thuộc kiểu phong cách Châu Âu.
Thông số kỹ thuật |
Vinfast VF5 Plus |
Vinfast VF6 Eco |
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
Ghế ngồi |
Giả da |
Giả da |
Ghế lái |
Chỉnh cơ 6 hướng |
Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 |
Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Vô lăng |
Chỉnh cơ 2 hướng, nhựa mềm |
Chỉnh cơ 4 hướng, bọc da |
Điều hòa |
Chỉnh cơ 1 vùng |
Tự động 1 vùng |
Lọc không khí |
PM2.5 |
Bụi/ phấn hoa |
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Điểm giống nhau cơ bản khi so sánh VF5 và VF6 là ghế ngồi đều bọc nỉ giả da. Mặc dù tổng thể nhìn nhỏ gọn nhưng hai hàng ghế đều rộng rãi và thoải mái. Các vị trí ghế ngồi trên hai xe đều được thiết kế độ nghiêng vừa phải, để người ngồi được thư giãn, nghỉ ngơi trên các chặng đường.
Với dòng xe VF6, chính giữa vị trí trung tâm có bảng điều khiển màn hình giải trí kích thước 12,9 inch hướng về phía người lái. Trong khi đó, bảng điều khiển của anh bạn thế hệ trước chỉ có 8 inch. Tuy nhiên ở phiên bản sau lại không có bảng đồng hồ kỹ thuật. Bảng taplo kiểm an toàn và ốp cửa đều được bọc da, một số chi tiết còn được mạ bạc đẹp mắt.
Vô lăng của cả hai phiên bản xe Vinfast này có thiết kế 3 chấu dạng D-cut bọc da, được điểm thêm vài chi tiết mạ bạc, và đặc biệt là các phím chức năng được tích hợp đầy đủ. Cụm đồng hồ của VF6 không xuất hiện sau vô lăng giống như VF5 nữa, thay vào đó các thông tin quan trọng về thông số vận hành được hiển thị ở màn hình trung tâm.
Đồng hồ hiển thị của VF5 vẫn là Analog giống các phiên bản trước, nhưng VF6 đã được hãng trang bị loại màn hình HUD, kích thước 7 inch. Có một điểm cả hai cần xe này vẫn chưa đáp ứng tiêu chí người dùng đó là cửa sổ trời. Vì vậy nên xét về thiết kế nội thất, VF5 và VF6 chỉ đánh giá ở mức bình thường so với phiên bản xe VinFast tốt nhất hiện nay.
VinFast VF5 sở hữu chung ngôn ngữ thiết kế với “đàn anh” VinFast VF6. Nhìn tổng thể bên ngoài, cá hai phiên bản xe này đều gây ấn tượng bởi các mảng vuông rắn chắc, thể hiện sự mạnh mẽ. Dù so với các hãng xe khác, có kích thước của VF5 và VF6 không quá nổi bật nhưng nó vẫn đủ tiêu chuẩn để chiều lòng những vị khách hàng khó tính nhất.
Nếu ở môi trường đô thị, những mẫu xe khá phù hợp xu thế người dùng. Vinfast VF6 theo thiết kế hiện đại, năng động hơn với nét đẹp thể thao, và hơn hết là các bộ phận đều được cân đối tạo điểm nhấn độc đáo hơn VF5.
Thông số kỹ thuật |
Vinfast VF5 |
Vinfast VF6 Eco |
Loại xe |
SUV hạng A, 5 chỗ |
SUV hạng B, 5 chỗ |
DxRxC (mm) |
3967x 1723x 1578 |
4238x 1820x 1594 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
182 |
170 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2513 |
2730 |
Kích thước của Vinfast VF5 nhỏ gọn hơn Vinfast VF6, cá chiều dài chiều rộng và chiều cao. Tuy nhiên, khoảng gần xe của VF5 lại lớn hơn VF6, điều đó cho thấy ngoại hình VF5 nhỏ bé hơn rất nhiều so với anh bạn thế hệ sau. Đầu xe Vinfast VF6 không có nhiều nét khác biệt so với VF5, đều được kết hợp từ các đường nét tỉ mỉ, có nhiều chi tiết mạ chrome tạo điểm ấn tượng, thu hút ánh nhìn.
Nhưng đầu xe VinFast VF5 tròn đầy, uyển chuyển hơn một chút, trông rất mềm mại, dịu dàng nhưng vẫn toát lên sự hiện đại. Dù VF6 thiếu lưới tản nhiệt tuy nhiên, khi nhìn chính diện chúng ta vẫn không cảm thấy trống trải vì có dải đèn LED ban ngày hình chữ V hướng về 2 bên. Logo thương hiệu chữ V của hãng xe VinFast nằm ở trung tâm của hai loại xe.
Đúng chất là hai dòng xe điện, ca lăng được lược bỏ tối ưu, vậy nên phía trước hai xe nhìn cứng cáp hơn, nhất là các đường dập nổi trên nắp capo xe. Dưới đây là bảng so sánh VF5 và VF6 về hệ thống đèn và gương chi tiết:
Thông số kỹ thuật |
Vinfast VF5 |
Vinfast VF6 Eco |
Đèn pha |
Halogen |
LED |
Đèn chờ dẫn đường |
Không |
Có |
Đèn pha bật/ tắt tự động |
Có |
Có |
Đèn ban ngày |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
Tấm phản quang |
Tấm phản quang |
Đèn hậu |
Halogen |
LED |
Đèn phanh trên cao đằng sau |
Có |
LED |
Đèn nhận diện Vinfast đằng trước |
Giả |
Có |
Đèn nhận diện Vinfast đằng sau |
Giả |
Dạng phản quang |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Tay nắm cửa |
Cùng màu với thân xe |
Cùng màu với thân xe |
La zăng (inch) |
17 |
17 |
Cốp sau |
Chỉnh cơ |
Chỉnh cơ |
VF5 được hãng thay thế cho dải LED tạo hình chữ V truyền thống bằng dải chrome bóng loáng ôm trọn chiếc logo sang trọng. Cụm đèn pha halogen ở đằng trước được thiết kế vuông vức theo kèm với tính năng tự động bật/tắt. Còn cụm đèn trước của VF6 full LED, gồm có đèn pha/cos, đèn báo rẽ và đèn sương mù. Tất cả đều được bố trí nằm thu gọn vào hốc xe nhìn rất gọn nhẹ. Tuy nhiên, đèn xếp lớp đa tầng nên ít nhiều vẫn tạo cảm giác hầm hố hơn VF5.
Gương chiếu hậu của VF6 với 2 tone màu, có tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, camera 360 tiện ích. Ngoài ra, khung cửa sổ và giá nóc viền mạ chrome trông khá an toàn và bắt mắt. Kính sau tối màu vừa làm tăng sự riêng tư, vừa giúp cho hãng xe nhà Vin trông đứng dáng hơn. Bộ mâm VinFast VF6 và VF5 đều được phối 2 màu đen và ánh kim.
Cả VF5 và VF6 đều sử dụng lazang hợp kim 5 chấu kép hình chữ V 17 inch. Nếu so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc thì đây được xem là điểm cộng dành cho VinFast. Đuôi xe VF5 nhìn vuông vắn, khỏe khoắn, nổi bật với dải đèn LED quen thuộc với một đường dài đến trung tâm tạo hình chữ V như người anh em thế hệ sau.
Có thể thấy rằng thiết kế nội thất và ngoại thất của đều có nhiều điểm tương đồng. Tiếp theo đây là bảng thông tin so sánh VF5 và VF6 về các trang thiết bị tiện nghi được hãng xe này cung cấp:
Danh mục |
VF5 |
VF6 |
Màn hình giải trí |
Cảm ứng 8 inch |
Cảm ứng 12.9 inch |
Màn hình HUD |
Không |
OPT |
Kết nối USB, Apple /Android Auto, Bluetooth |
Có |
Có |
Định vị GPS |
Không |
Có |
Dàn âm thanh |
4 loa |
6 loa |
Cổng nguồn điện |
230V -150W |
230V -150W |
Điều hoà |
Chỉnh cơ |
Tự động 2 vùng, có cửa gió kéo dài xuống ghế sau |
Chức năng dùng làm sạch không khí Nanoe |
Có |
Có |
Ứng dụng điều khiển từ xa |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu trong xe |
Chống chói tự động |
Chống chói tự động |
Bảng đồng hồ trung tâm |
Kỹ thuật số màn hình 8 inch có 3 tính năng hiển thị |
Analog /2 màn hình TFT rộng 4.2 inch |
Cửa sổ trời |
Sunroof |
Panorama |
Chìa khoá thông minh, khởi động nhanh bằng nút bấm |
Có |
Có |
Cốp xe |
Chỉnh điện, mở cốp rảnh tay |
Chỉnh điện, mở cốp rảnh tay |
Ngay chính khu vực trung tâm của dòng xe VF6 là một màn hình giải trí cỡ 12,9 inch góc hướng về người lái xe. Khác với anh bạn của mình, VinFast VF5 sử dụng màn hình trung tâm đa phương tiện 8 inch. Tuy nhiên, điểm giống nhau khi so sánh VF5 và VF6 là đều có các tính năng hỗ trợ thông minh như điều khiển bằng giọng nói trợ lý ảo, cập nhật phần mềm qua Wifi, kết nối mua sắm trực tuyến, Bluetooth, cổng sạc USB, kiện; tiện ích văn phòng…
Điều hòa VinFast VF5 sử dụng loại chỉnh cơ, trong khi đó của VF6 là loại tự động 2 vùng. Cửa sổ trời của hai phiên bản này cũng có điểm khác biệt, đều được kéo dài đến hết hàng ghế sau nhưng của VF5 là Sunroof, còn của VF6 là Panorama. VF5 có thêm đèn trang trí nội thất đa màu và hệ thống âm thanh 4 loa. Với F6, hệ thống âm thanh được nâng cấp lên 6 loa. Hệ thống cốp xe của cả hai đều có tính năng chỉnh điện và mở cốp rảnh tay, cực kỳ tiện lợi cho người dùng.
Ngoài hai mẫu xe trên, bạn có thể tham khảo thêm dòng xe VFe34 cũng của VinFast cũng được ứng dụng tiện nghi đầy đủ và khả năng vận hành tốt, xe chạy bốc và tính an toàn cao. Xem thêm tại: So sánh VF6 và VFe34
Mặc dù không có nhiều ưu điểm về hệ thống động cơ, nhưng cả 2 xe VF5 và VF6 lại sở hữu các tính năng an toàn vô cùng hiệu quả. Dưới đây là bảng so sánh VF5 và VF6 về tính an toàn:
Hệ thống an toàn |
Vinfast VF5 Plus |
Vinfast VF6 Eco |
Chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Lực phanh điện tử EBD |
Có |
Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử ESC |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo TCS |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc HSA |
Có |
Có |
Chức năng chống lật ROM |
Không |
Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ES |
Không |
Có |
Giám sát áp suất lốp |
Có |
Có |
Khóa cửa tự động |
Không |
Có |
Căng đai khẩn cấp ghế trước, hàng thứ 2 |
Không |
Có |
Cảnh báo dây an toàn ở hàng ghế đầu |
Không |
Có |
Túi khí |
6 |
4 |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
Có |
Hỗ trợ đỗ xe trước, sau |
Không |
Có |
Trợ lý ảo |
Không |
Có |
Và VF5 và VF6 đã sở hữu nhiều tính năng an ninh nhằm phòng tránh các trường hợp không may xảy ra, ví dụ bao gồm: chế độ giữ phanh tự động, phanh điện tử, hệ thống túi khí, hệ thống chống trượt, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cân bằng điện tử, kiểm soát tốc độ, camera 360,…
Hai dòng xe cũng được người dùng đánh giá bởi dòng xe sở hữu công nghệ hiện đại, chúng ta có thể tự điều chỉnh bằng điện thoại và đồng hồ thông minh. Tuy nhiên VF6 chú trọng tới sức khỏe người sử dụng khi lắp đặt dàn điều hoà tự động hai vùng độc lập, kết hợp với cửa thông gió tại các hàng ghế. Hơn nữa, hệ thống thanh lọc NanoE cũng có tác dụng đem tới tới bầu không khí trong lành, mát mẻ cho khoang nội thất.
Một điểm khác biệt, VF5 có hệ thống 6 túi khí nhưng anh bạn của mình chỉ có 4 túi khí. Ngoài ra, VF5 không hỗ trợ đỗ xe phía trước và sau, còn VF6 thì có. Nhìn chung là cả 2 phiên bản xe Vin này đều sở hữu các trang bị tiện nghi và chất lượng, có thể phục vụ được các yêu cầu và các mong muốn của đa số người dùng.
Dựa vào những đánh giá xe và thông tin so sánh VF5 và VF6 trên đây chúng ta có thể thấy chiếc xe đáng được trải nghiệm là dòng VF6. VF6 sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, về mặt vận hành động cơ an toàn đều hơn hẳn so với VF5. Mặc dù rất đáng mua nhưng nhiên khi so sánh về giá, không phải người dùng nào cũng có điều kiện để sở hữu con xe này.
Nếu bạn lựa chọn dòng xe cứng cáp, mạnh mẽ hơn thì dòng VF5 là sự lựa tốt nhất. Ngược lại nếu như bạn thích sự trải nghiệm êm ái, thoải mái, lâu dài thì VF6 thích hợp hơn. Vậy nên tùy thuộc vào khả năng tài chính sở thích cũng như nhu cầu của mỗi người, chúng ta có thể đưa ra sự lựa chọn ưng ý.
Trên đây là những thông tin so sánh VF5 và VF6 để các bạn tham khảo. Qua các tiêu chí đánh giá, chúng ta cũng đã hiểu rõ tại sao mức giá VF6 cao hơn tương đối nhiều so với VF5. Huy vọng với những chia sẻ trên bạn sẽ tìm được chiếc xe phù hợp với bản thân. Đừng quên theo dõi OneCars để cập nhật các thông tin mới nhất về ô tô bạn nhé!
Chủ đề:
VinFastBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều