Thứ năm, 30/11/2023 - 11:20
Khi so sánh Subaru Forester và Honda CRV, có thể thấy mẫu xe Nhật được nhiều người lựa chọn hơn. Tuy nhiên, chiếc Subaru cũng có những thế mạnh riêng khi sở hữu thiết kế đẹp mắt và những công nghệ tiên tiến. Vậy nên chọn mẫu xe nào? Cùng tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra đánh giá dựa theo nhu cầu sử dụng của bản thân.
Mục lục
Có thể nói rằng Subaru Forester đã gặp phải một đối thủ rất lớn khi được đem ra so sánh với chiếc Honda CRV. Bởi vì, đây là một trong những mẫu xe ăn khách khách nhất của hãng Honda khi liên tục lọt vào danh sách top những chiếc xe bán chạy tại Việt Nam.
Thế nhưng khi so sánh Subaru Forester và Honda CRV thì “con cưng” của Subaru vẫn có những lợi thế nhất định. Chiếc Forester đời mới được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan sở hữu nhiều tính năng hiện đại cùng với khả năng vận hành ổn định. Cùng với đó, hãng cũng thường xuyên cập nhật những phiên bản mới để cạnh tranh với đối thủ có cùng quê hương xứ Phù Tang.
Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều hướng đến phân khúc xe trên dưới 1 tỷ đồng. Hãng cũng đem đến nhiều phiên bản động cơ và tiện nghi tùy chỉnh khác nhau phục vụ người mua. Bạn cần cân nhắc nhu cầu sử dụng để chọn mua chiếc đáp ứng một cách tối ưu nhất.
Tên phiên bản |
Giá niêm yết (VNĐ) |
Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) |
Lăn bánh tại HN (VNĐ) |
Lăn bánh tại các khu vực khác (VNĐ) |
Bảng giá xe Subaru Forester |
||||
Subaru Forester 2.0i-L |
969 triệu |
1.088 tỷ |
1.107 tỷ |
1.088 tỷ |
Subaru Forester 2.0i-L EyeSight |
1.099 tỷ |
1.231 tỷ |
1.253 tỷ |
1.234 tỷ |
Subaru Forester 2.5i-S EyeSight |
1.341 tỷ |
1.365 tỷ |
1.069 tỷ |
1.346 tỷ |
Giá lăn bánh Honda CRV 2023 |
||||
Honda CRV 1.5E |
998 triệu |
1.043 tỷ |
1.063 tỷ |
1.023 tỷ |
Honda CRV 1.5G |
1.048 tỷ |
1.098 tỷ |
1.119 tỷ |
1.078 tỷ |
Honda CRV 1.5L |
1.118 tỷ |
1.176 tỷ |
1.301 tỷ |
1.156 tỷ |
Sức mạnh động cơ là một trong những tiêu chí quan trọng cần tìm hiểu khi so sánh Subaru Forester và Honda CRV. Bên cạnh đó là các tiêu chí liên quan đến khả năng vận hành và hỗ trợ người lái.
Tiêu chí so sánh |
Subaru Forester |
Honda CRV |
Loại động cơ |
Động cơ 2.0L DOHC |
Động cơ Turbo 1.5L DOHC |
Công suất tối đa |
156 mã lực |
188 mã lực |
Momen xoắn cực đại |
196 Nm/vòng/phút |
240 Nm/vòng/phút |
Mức tiêu hao nhiên liệu ở đô thị |
9.4 L/100km |
8.9 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ở ngoại thành |
6.3 L/100km |
5.7 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu dạng đường hỗn hợp |
7.4 L/100km |
6.9 L/100km |
Treo trước/sau |
MacPherson/Xương đòn kép |
MacPherson/Liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa tản nhiệt |
Đĩa/Đĩa |
Idling stop |
Có |
Không |
Chế độ lái |
Ba chế độ: Intelligent, Sport và X-Mode |
Hai chế độ: Eco và Sport |
Như vậy, có thể thấy rằng Subaru Forester khó mà so được với Honda CRV về khả năng vận hành. Chiếc xe đến từ hãng Honda có tốc độ tối đa và khả năng tăng tốc đều vượt trội. Không chỉ vậy, chiếc Honda CRV còn có hiệu suất động cơ cao hơn giúp tiết kiệm chi phí nhiên liệu hàng tháng.
Để bù lại cho sự thiếu hụt về tốc độ, Subaru Forester đã mang đến cho người sử dụng nhiều lựa chọn tiện dụng hơn. Chẳng hạn chế độ lái X-Mode được tích hợp trên xe giúp chiếc Subaru có thể di chuyển tự do trên những đoạn đường offroad có địa hình phức tạp.
Ngoài ra, một điểm nhấn đáng kể dành cho chiếc Forester đó là mẫu xe này được tích hợp hệ thống Idling stop. Đây là chức năng cho phép xe tự động ngắt máy mỗi khi dừng chờ đèn đỏ giúp tiết kiệm nhiên liệu tiêu hao và bảo vệ môi trường.
Khi so sánh xe Subaru Forester và Honda CRV, chúng ta có thể thấy rằng mẫu xe đến từ Honda đang dẫn bàn với nhiều tính năng hiện đại. Thế nhưng, chiếc Subaru vẫn có những ưu điểm riêng đáp ứng nhu cầu của người mua.
Tiêu chí so sánh |
Subaru Forester |
Honda CRV |
Vô lăng lái |
Vô lăng 3 chấu bọc da điều chỉnh chiều cao và góc độ |
Vô lăng 3 chấu bọc da có điều chỉnh theo 4 hướng |
Ghế lái |
Tích hợp tính năng chỉnh điện 8 hướng (có ghi nhớ vị trí) |
Tích hợp tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Ghế hàng thứ hai |
Gập 60:40 |
Gập 60:40 |
Ghế hàng thứ ba |
Không gập được |
Gập 50:50/gập phẳng |
Chất liệu bọc ghế |
Da |
Da |
Hệ thống kiểm soát tiếng ồn |
Không |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
Nếu phải so sánh Subaru Forester và Honda CRV thì có thể thấy rằng mỗi mẫu xe đều có thế mạnh riêng. Trong đó, Subaru Forester đang giữ lợi thế rất lớn về trang bị nội thất. Chiếc xe sở hữu tính năng điều chỉnh vô lăng giúp người lái thao tác thuận tiện hơn. Ghế lái cũng được tích hợp công nghệ ghi nhớ vị trí sẽ mang lại tư thế thoải mái cho người ngồi trong suốt chuyến đi.
Điểm sáng của chiếc Forester đó là bảng taplo được thiết kế khá thời trang. Vô lăng xe cũng có một phần nhô ra giúp người lái có tư thế ngồi thoải mái hơn. Cùng với đó là màn hình trung tâm cùng cụm đồng hồ điều khiển được thiết kế gọn gàng giúp rút ngắn thời gian thao tác.
Tuy vậy, chiếc Honda CRV lại dẫn trước đối thủ với thiết kế khoang hành khách linh hoạt. Mọi ghế đều có thể gập gọn tùy theo mục đích sử dụng. Đặc biệt, tính năng gập phẳng ở hàng ghế thứ ba giúp mở rộng khoang hành lý đáp ứng rất tốt nhu cầu lái xe trong những chuyến đi xa.
Đó là chưa kể việc chiếc Subaru Forester nhập khẩu còn không được trang bị tính năng cửa sổ trời như đối thủ Honda CRV. Nguyên nhân của việc không có cửa sổ panorama trên mẫu xe Subaru là để phù hợp với thị hiếu của người mua Thái. Tuy nhiên, đa phần người Việt đều yêu thích một mẫu xe panorama nên điều này vô tình làm cho Subaru Forester tụt điểm so với đối thủ.
Cả hai mẫu xe đều thuộc phân khúc cao cấp với mức giá trên dưới 1 tỷ. Do đó, mọi ghế ngồi trên xe đều được bọc chất liệu da sang trọng. Cùng với đó là không gian nội thất tương đối rộng rãi phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình.
Để so sánh Honda CRV và Subaru Forester, bạn có thể tham khảo bảng thông số chi tiết dưới đây:
Tiêu chí so sánh |
Subaru Forester |
Honda CRV |
Kích thước tiêu chuẩn |
4625 x 1815 x 1730 mm |
4584 x 1855 x 1679 mm |
Chiều dài cơ sở |
2670 mm |
2660 mm |
Khoảng sáng gầm |
220 mm |
208 mm |
Kích thước mâm |
18 inch |
18 inch |
Cụm đèn trước |
Đèn LED tự động điều chỉnh |
Đèn LED tự động bật tắt và điều chỉnh độ sáng |
Đèn sương mù |
Đèn LED |
Đèn LED |
Gương chiếu hậu |
Tích hợp đèn báo rẽ, gập chỉnh điện, sấy gương và tự động gập khi lùi |
Tích hợp đèn báo r4 và tính năng gập điện |
Đèn hậu |
Đèn LED |
Đèn LED |
Khi so sánh Subaru Forester và Honda CRV, có thể thấy rằng chiếc Forester có ngoại hình to lớn hơn với kích thước cơ sở lên đến 4625 x 1815 x 1730 mm trong khi kích thước chiếc Honda CRV chỉ khoảng 4584 x 1855 x 1679 mm. Bên cạnh đó, Subaru Forester cũng có chiều cao nhỉnh hơn một chút với khoảng sáng gầm 220 mm so với 208 mm của chiếc Honda CRV.
Lợi thế về kích thước giúp Subaru Forester có khả năng đi đường offroad tốt hơn so với Honda CRV. Ngược lại, mẫu xe của Honda lại có lợi thế khi di chuyển trên đường đô thị do kích thước nhỏ mang lại khả năng xoay chuyển dễ dàng.
Phần đầu xe Subaru Forester cũng được thiết kế khá ấn tượng với nắp capo mở rộng kết hợp với bộ lưới tản nhiệt sơn đen hiện đại. Chính giữa ca lăng là logo của hãng được thiết kế vừa phải trau chuốt. Hai bên là ốp kim loại bóng bẩy hướng ánh nhìn vào biểu tượng của hãng.
Chiếc Subaru Forester sở hữu cụm đèn LED phía trước mang đến độ sáng tối ưu. Thiết kế viền đèn sắc sảo nằm hướng nghiêng về hai bên mang đến cho mẫu xe điểm nhấn đậm chất thể thao.
Chiếc Honda CRV cũng không hề kém cạnh với đầu xe nổi bật khi kết hợp mặt ca lăng theo phong cách Polygon với logo tinh tế của hãng. Cùng với đó là cụm đèn trước sử dụng công nghệ LED sở hữu kiểu dáng nhỏ hẹp đậm chất hiện đại. Đây là điểm nhấn làm nổi bật vẻ đẹp mạnh mẽ của mẫu xe.
Nói về phần thân, cả hai chiếc xe đều thu hút với những đường gân chạy dọc xuyên suốt hai bên. Tuy nhiên, nếu thiết kế của Honda quá an toàn khi đảm bảo sự liền mạch với đường gân kéo dài đến đuôi thì thiết kế của Subaru có phần táo bạo hơn khi đưa cắt mạch đường gân hướng lên ở giữa thân.
Nếu so sánh Subaru Forester và Honda CRV phần đuôi xe có thể thấy cả hai mẫu xe đều được trang bị gương chiếu hậu được tích hợp với đèn báo rẽ. Tuy vậy. trang bị trên chiếc Subaru Forester lại nhỉnh hơn đôi chút với các tính năng gập chỉnh điện, sấy gương và tự động gập khi lùi.
Nói về phần đuôi, phía sau chiếc Subaru Forester toát lên một vẻ đẹp mạnh mẽ với những đường gân nổi cứng cáp đan xen từng mảng. Trong khi đó, phần sau xe Honda CRV lại có phần đơn giản và gọn gàng hơn.
Cả Subaru Forester và Honda CRV đều sử dụng cụm đèn hậu công nghệ LED. Cụm đèn của chiếc Forester khá độc đáo với thiết kế chữ “C” tương đồng với đèn pha phía trước. Còn cụm đèn hậu trên chiếc Honda CRV thì được thiết kế theo kiểu ba chấu kéo dài sang thân giúp phần đuôi trông to lớn hơn rất nhiều.
Nói về tiện nghi, chiếc Honda CRV sở hữu các tính năng độc đáo mà đối thủ không có. Cụ thể, bạn có thể tham khảo bảng thông số dưới đây:
Tiêu chí so sánh |
Subaru Forester |
Honda CRV |
Màn hình trung tâm |
KÍch thước 8 inch |
KÍch thước 7 inch |
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Chìa khóa thông minh |
Có |
Có |
Khởi động nút bấm |
Có |
Có |
Kết nối USB |
Có |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Có |
Có |
Kết nối AUX |
Có |
Có |
Kết nối Wifi |
Không |
Có |
Kết nối HDMI |
Không |
Có |
Sạc điện thoại thông minh |
Không |
Có |
Hệ thống dẫn đường |
Không |
Có |
Kết nối Apple Carplay/Android Auto |
Có |
Không |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
8 loa |
Điều hòa |
2 vùng tự động |
2 vùng tự động, điều chỉnh cảm ứng |
Về cơ bản, khi so sánh Subaru Forester và Honda CRV, chúng ta có thể thấy rằng cả hai đều có những trang bị cần thiết để mang đến không gian tiện nghi. Trong đó, nổi bật nhất là chức năng điều hòa tự động hai vùng làm mát và cửa gió cho hàng ghế sau. Ngoài ra, các hỗ trợ kết nối đa phương tiện cũng góp phần đảm bảo trải nghiệm giải trí cho người lái và hành khách trên xe.
Tuy nhiên, chiếc Honda CRV lại bỏ xa đối thủ khi thêm vào những tiện ích khác như kết nối Wifi, sạc điện thoại thông minh và hệ thống dẫn đường. Ngoài ra, hệ thống âm thanh trên mẫu xe Honda lại có phần nhỉnh hơn với dàn 8 loa trong khi số loa trên mẫu xe Subaru chỉ có 4 chiếc.
Mặc dù đều có nguồn gốc từ Nhật nhưng cả hai mẫu xe này đều được trang bị nhiều tính năng an toàn khác nhau. Những tính năng nổi bật nhất cần kể đến là phanh chống bó cứng, hỗ trợ lực điện, phanh khẩn cấp, camera lùi và ghế an toàn Isofix. Mặt khác, mỗi mẫu xe đều được trang bị nhiều tính năng toàn tiên tiến mà đối thủ không có.
Dưới đây là bảng so sánh Subaru Forester và Honda CRV về trang bị an toàn mà bạn có thể tham khảo:
Tiêu chí so sánh |
Subaru Forester |
Honda CRV |
Số lượng túi khí |
7 túi |
8 túi |
Phanh chống bó cứng |
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh |
Có |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Cruise control |
Có |
Có |
Ghế an toàn Isofix |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ |
Không |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Không |
Có |
Phân phối lực điện tử |
Không |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Không |
Có |
Hỗ trợ chuyển làn tự động |
Không |
Có |
Cảnh bảo vật cắt ngang phía sau |
Có |
Không |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
Không |
Hệ thống hỗ trợ Eyesight |
Có |
Không |
Cảm biến lùi |
Có |
Không |
Cảnh báo khi chuyển làn |
Có |
Không |
Chiếc Honda CRV là lựa chọn tốt dành cho những ai thường xuyên đi đường trường với những tính năng an toàn như cảnh báo chống buồn ngủ kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc và hỗ trợ chuyển làn tự động. Còn chiếc Subaru Forester lại mang đến sự thuận tiện với cảm biến lùi, hỗ trợ Eyesight, cảnh báo chuyển làn và cảnh báo cắt ngang phía sau.
Việc quyết định xem nên mua Subaru Forester hay CRV khá khó khăn khi mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng. Sau khi tham khảo các đánh giá xe ở trên, bBạn cần cân nhắc sở thích và nhu cầu sử dụng để lựa chọn chiếc phù hợp nhất.
Nếu nghiêng về giá trị thương hiệu thì rõ ràng rằng Honda CRV sẽ là một lựa chọn tốt hơn. Chiếc xe sẽ nâng tầm chủ nhân với thiết kế đẹp mắt và nhiều trang bị hiện đại. Bên cạnh đó, hệ thống đại lý Honda phân bố rộng khắp các tỉnh thành Việt Nam cũng giúp hãng hỗ trợ khách hàng hiệu quả.
Mặt khác, nếu muốn tạo sự khác biệt thì Subaru Forester sẽ là một lựa chọn không tồi. Mẫu xe là một làn gió mới mang trong mình thiết kế phá cách không giống so với những chiếc xe phổ thông.
Qua những so sánh Subaru Forester và Honda CRV, chắc hẳn bạn đã xác định được mẫu xe nào dành cho mình. Hãy dành thời gian cân nhắc kỹ lưỡng để đưa ra lựa chọn hoàn hảo. Đừng quên thường xuyên truy cập trang tin tức tại OneCars để cập nhật thông tin xe cộ mới nhất.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều