Thứ tư, 06/12/2023 - 09:24
So sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 có thể thấy rằng hãng xe Nhật đã mang đến cho người mua nhiều lựa chọn hấp dẫn theo từng phân khúc giá. Mỗi phiên bản đều được trau chuốt về thiết kế và trang bị nhiều tiện nghi khác nhau. Hãy cùng OneCars tìm hiểu sự khác biệt giữa chúng để chọn mua mẫu xe phù hợp với khả năng tài chính.
Mục lục
Muốn so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023, trước hết chúng ta cần tìm hiểu chung về hai dòng xe này. Hiện nay, Subaru Forester 2023 đang là một trong những cái tên thống trị phân khúc CUV gầm cao bên cạnh Hyundai Tucson, Kia Sportage, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander, Mazda CX-5 và Honda CRV. Những chiếc Forester đời mới đa phần được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì Nhật Bản như trước đây.
Tại thị trường Việt Nam, Subaru Forester thế hệ 2023 liên tục đạt doanh thu cao qua các quý trong năm. Hiện nay, hãng đang cung cấp ba tùy chọn chính dành cho người mua. Các phiên bản Subaru Forester 2023 có giá bán ở nhiều mức khác nhau phù hợp với khả năng kinh tế của từng đối tượng khách hàng cụ thể. Dưới đây là bảng giá của các phiên bản:
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại TP. HCM |
Giá lăn bánh tại các khu vực khác |
Subaru Forester 2.0 i-L |
969 triệu |
1,107 tỷ |
1,088 tỷ |
1,069 tỷ |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
1,099 tỷ |
1,253 tỷ |
1,231 tỷ |
1,212 tỷ |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
1,199 tỷ |
1,365 tỷ |
1,341 tỷ |
1,322 tỷ |
Nhìn chung, các phiên bản Subaru Forester 2023 đang được phân phối với mức giá trên 1 tỷ. Trong đó, Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight có giá bán ra cao nhất khoảng 1,3 tỷ đồng. Còn giá bán ra thấp nhất là chiếc Subaru Forester 2.0 i-L với chỉ 1,1 tỷ đồng. Với mức chênh lệch giữa các phiên bản từ 100 - 200 triệu đồng, người mua cần phải cân nhắc thật kỹ lưỡng giữa chi phí và lợi ích mà phiên bản xe mang lại để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Để bạn hiểu hơn sự khác biệt về khả năng vận hành, OneCars sẽ so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 loại động cơ và các yếu tố liên quan. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của các phiên bản Subaru:
Danh mục |
Subaru Forester 2.0 i-L |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
Loại động cơ |
Động cơ Boxer 4 xy-lanh dung tích 1,995L phun nhiên liệu trực tiếp |
Động cơ Boxer 4 xy-lanh dung tích 1,995L phun nhiên liệu trực tiếp |
Động cơ Boxer 4 xy-lanh dung tích 1,995L phun nhiên liệu trực tiếp |
Công suất lớn nhất |
156 mã lực |
156 mã lực |
156 mã lực |
Momen xoắn cực đại |
196 Nm/vòng/phút |
196 Nm/vòng/phút |
196 Nm/vòng/phút |
Dung tích nhiên liệu |
65L |
65L |
65L |
Tiêu thụ nhiên liệu trên hành trình tổng hợp |
6,9L/100km |
8,35L/100km |
7,76L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu trên hành trình trong đô thị |
8,6L/100km |
11,13L/100km |
9,41L/100km |
Tiêu thụ nhiên liệu trên hành trình ngoài đô thị |
5,9L/100km |
6,77L/100km |
6,81L/100km |
Loại hộp số |
Hộp số vô cấp CVT |
Hộp số vô cấp CVT |
Hộp số vô cấp CVT |
Hệ thống dẫn động |
Dẫn động 4 bánh bán thời gian đối xứng |
Dẫn động 4 bánh bán thời gian đối xứng |
Dẫn động 4 bánh bán thời gian đối xứng |
Chế độ X-Mode |
Có |
Có |
Có |
Khi so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023, chúng ta có thể thấy rằng tất cả đều sử dụng loại động cơ Boxer 4 xy-lanh dung tích 1,995L phun nhiên liệu trực tiếp. Động cơ mạnh mẽ mang đến công suất cực đại lên đến 156 mã lực và momen xoắn lớn nhất lên đến 196 Nm/vòng/phút. Bình nhiên liệu dung tích lên đến 65L giúp xe Subaru Forester có thể lăn bánh nhiều ngày liền mà không cần đổ xăng. Có sự khác biệt tương đối về mức độ tiêu hao nhiên liệu giữa các phiên bản.
Nhìn chung, chiếc Subaru Forester bản càng thấp thì tiêu hao càng ít xăng Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng để di chuyển trên đường đô thị thì Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight là phiên bản có mức độ tiêu hao nhiên liệu lớn nhất.
Các phiên bản Subaru Forester 2023 đều được trang bị chế độ X-Mode. Tuy nhiên, đối với bản phổ thông, tính năng này chỉ hỗ trợ lái trên những địa hình trơn trượt. Mặt khác, các bản cao hơn được nâng cấp mạnh với khả năng lái xe trên đường mòn hay thậm chí là vượt qua những địa hình ngập trong bùn lầy.
Nói về nội thất, khi phân biệt các phiên bản Subaru Forester, chúng ta có thể nhận thấy nhà sản xuất đã đầu tư cho xe một cách chỉn chu. Ngay cả bản thấp nhất vẫn được cung cấp những trang bị làm cho người dùng hài lòng.
Danh mục |
Subaru Forester 2.0 i-L |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
Màn hình trung tâm |
Màn hình 8 inch hiển thị thông tin đa chức năng |
Màn hình 8 inch hiển thị thông tin đa chức năng |
Màn hình 8 inch hiển thị thông tin đa chức năng |
Cụm đồng hồ |
Đồng hồ analog kết hợp màn hình kích thước 4,2 inch |
Đồng hồ analog kết hợp màn hình kích thước 4,2 inch |
Đồng hồ analog kết hợp màn hình kích thước 4,2 inch |
Vô lăng |
Bọc da, được tích hợp tính năng điều chỉnh tầm lái và độ nghiêng |
Bọc da, được tích hợp tính năng điều chỉnh tầm lái và độ nghiêng |
Bọc da, được tích hợp tính năng điều chỉnh tầm lái và độ nghiêng |
Lẫy chuyển số |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống khóa điều khiển từ xa |
Có |
Có |
Có |
Mở khóa không cần chìa |
Có, sử dụng nút bấm và chạm cảm biến |
Có, sử dụng nút bấm và chạm cảm biến |
Có, sử dụng nút bấm và chạm cảm biến |
Ghế ngồi |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Ghế hành khách phía trước |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Được trang bị tính năng chỉnh điện theo 8 hướng |
Ghế hành khách phía sau |
Gập 60/40, điều chỉnh ngang lưng ghế |
Gập 60/40, điều chỉnh ngang lưng ghế |
Gập 60/40, điều chỉnh ngang lưng ghế |
Túi sau lưng ghế |
Có nhiều ngăn để chứa đồ |
Có nhiều ngăn để chứa đồ |
Có nhiều ngăn để chứa đồ |
Tay vịn hàng ghế sau |
Có vị trí để đặt cốc |
Có nhiều ngăn để chứa đồ |
Có nhiều ngăn để chứa đồ |
Như vậy, nếu so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 có thể thấy rằng không có sự khác biệt quá nhiều về trang bị nội thất. Mỗi chiếc đều được lắp đặt những hỗ trợ quan trọng dành cho người lái. Kết hợp với đó là các chức năng mang đến cảm giác thoải mái cho hành khách như gập 60/40, điều chỉnh ngang lưng ghế, ngăn chứa đồ và nơi để cốc.
Chất liệu nội thất cũng được hãng Subaru trau chuốt từng chi tiết. Không gian bên trong xe sử dụng kết hợp nhựa cao cấp có khả năng chống va đập và trầy xước tốt. Các hàng ghế đều được bọc da sang trọng mang đến cho người lái và hành khách cảm giác thoải mái.
Khoang lái được trang bị đầy đủ tính năng hỗ trợ người dùng. Đó là ghế lái được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Vô lăng điều chỉnh linh hoạt theo tư thế lái. Cũng như là bảng taplo với các hàng phím bấm tiện lợi được bố trí khoa học.
Dưới đây là bảng so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 về trang bị ngoại thất chi tiết mà bạn có thể tham khảo:
Danh mục |
Subaru Forester 2.0 i-L |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
Kích thước tiêu chuẩn |
4.625 x 1.815 x 1.730 mm |
4.625 x 1.815 x 1.730 mm |
4.625 x 1.815 x 1.730 mm |
Chiều dài cơ sở |
2.670 mm |
2.670 mm |
2.670 mm |
Khoảng sáng gầm |
220 mm |
220 mm |
220 mm |
Cụm đèn trước |
Cụm đèn LED tích hợp tính năng rửa tự động và thay đổi chiều cao |
Cụm đèn LED tích hợp tính năng rửa tự động và thay đổi chiều cao |
Cụm đèn LED tích hợp tính năng rửa tự động và thay đổi chiều cao |
Đèn sương mù |
Đèn Halogen |
Đèn LED |
Đèn LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh/gập điện |
Chỉnh/gập điện, Sấy gương |
Chỉnh/gập điện, Sấy gương |
Kính cửa sổ |
Tính hợp chức năng chống tia cực tím |
Tính hợp chức năng chống tia cực tím |
Tính hợp chức năng chống tia cực tím |
Gạt nước chắn gió |
Tích hợp chức năng thay đổi gián đoạn và cảm biến mưa tự động |
Tích hợp chức năng thay đổi gián đoạn và cảm biến mưa tự động |
Tích hợp chức năng thay đổi gián đoạn và cảm biến mưa tự động |
La zăng |
Mâm hợp kim nhôm 17 inch |
Mâm hợp kim nhôm 17 inch |
Mâm hợp kim nhôm 18 inch |
Kích thước lốp |
225/60 R17 |
225/60 R17 |
225/55 R18 |
Cánh lướt gió đuôi xe |
Có |
Có |
Có |
Ăng-ten vây cá mập |
Có |
Có |
Có |
Thanh baga mui |
Có |
Có |
Có |
Nhìn chung, khi so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 thì có thể thấy là chúng có kích thước ngang nhau. Tuy nhiên, bản Subaru Forester 2.0 i-L và 2.0 i-L EyeSight lại sử dụng bộ mâm nhỏ hơn so với Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight. Ngoài ra, trang bị ngoại thất của mỗi phiên bản Forester cũng có sự khác biệt nhất định.
Về phần đầu xe, phiên bản Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight và 2.0 i-S EyeSight gây ấn tượng mạnh hơn bản tiêu chuẩn khi sở hữu thiết kế lưới tản nhiệt dạng mũi hổ kết hợp với cản trước ốp nhôm cao cấp. Các phiên bản đều sở hữu thiết kế mũi xe vuông vức cơ bắp phù hợp với triết lý thiết kế của hãng Subaru.
Bên cạnh đó, phần đầu xe các phiên bản còn có sự khác biệt nho nhỏ về trang bị. Tất cả đều được lắp cụm đèn LED tích hợp tính năng rửa tự động và thay đổi chiều cao. Nhưng bản phổ thông chỉ được lắp cụm đèn sương mù Halogen trong khi Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight và 2.0 i-S EyeSight lại sử dụng công nghệ LED.
Về trang bị phần thân, tất cả phiên bản đều được lắp gương chiếu hậu gập điện. Thế nhưng gương trên bản tiêu chuẩn không sở hữu tính năng sấy gương như hai phiên bản cao cấp hơn.
Phần mâm xe cũng cho thấy sự phân biệt rõ ràng giữa các phiên bản Subaru Forester 2023. Hai bản Subaru Forester 2.0 i-L và 2.0 i-L EyeSight chỉ sử dụng bộ la-zăng hợp kim 17 inch trong khi kích thước mâm trên chiếc Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight lên đên 18 inch.
Nếu để ý kỹ thì cũng có thể dễ dàng phân biệt các bản Subaru Forester 2023 thông qua thiết kế mâm. Hai phiên bản Subaru Forester 2.0 i-L và 2.0 i-L EyeSight sở hữu la-zăng với thiết kế nang hoa hình chữ Y hiện đại. Trong khi đó, thiết kế la-zăng Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight lại có phần thể thao hơn với kiểu dáng xoắn ốc tinh tế.
Khi so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023, chúng ta cũng có thể nhận thấy sự khác biệt tương đối giữa bản cơ bản và bản cao cấp. Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight sở hữu cản sau ốp bạc sang trọng nhưng hai bản thấp hơn chỉ được lắp cản sau tối màu.
Các phiên bản Subaru Forester đều được trang bị cánh lướt gió đuôi xe, ăng-ten vây cá mập và thanh baga mui. Thiết kế cụm đèn sau chữ C độc đáo giúp chúng dễ nhận diện khi di chuyển trên phố.
Để có cái nhìn tổng quan về trang bị tiện nghi của các phiên bản, mời các bạn cùng tham khảo bảng so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023 chi tiết về các trang bị tiện nghi dưới đây:
Danh mục |
Subaru Forester 2.0 i-L |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
Điều hòa |
Điều hòa hai vùng độc lập tự động có màn lọc bụi |
Điều hòa hai vùng độc lập tự động có màn lọc bụi |
Điều hòa hai vùng độc lập tự động có màn lọc bụi |
Sưởi kính sau |
Tích hợp tính năng hẹn giờ |
Tích hợp tính năng hẹn giờ |
Tích hợp tính năng hẹn giờ |
Chức năng Navigation |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
Công tắc điều khiển hệ thống giải trí trên vô lăng |
Có |
Có |
Có |
Điện thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Kết nối Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
Kết nối USB |
Có |
Có |
Có |
Kết nối HDMI |
Có |
Có |
Có |
Camera sau |
Có |
Có |
Có |
Có thể thấy rằng các phiên bản Subaru Forester từ thấp đến cao đều được trang bị những tiện nghi bậc nhất. Trong đó, phải kể đến là điều hòa tự động hai vùng, hệ thống âm thanh 6 loa và kết nối giải trí đa phương tiện. Không có quá nhiều khác biệt về mặt tiện nghi khi so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023.
Nói về tính an toàn, dù là phiên bản Subaru Forester nào thì cũng sẽ mang đến cho người sử dụng trải nghiệm tối ưu. Những công nghệ lái xe nổi bật nhất cần kể đến là:
Danh mục |
Subaru Forester 2.0 i-L |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight |
Túi khí trước |
Có |
Có |
Có |
Túi khí đầu gối |
Có, vị trí lái |
Có, vị trí lái |
Có, vị trí lái |
Túi khí bên hông trước |
Có, vị trí lái và vị trí hành khách |
Có, vị trí lái và vị trí hành khách |
Có, vị trí lái và vị trí hành khách |
Túi khí rèm |
Có, phía trước và sai |
Có, phía trước và sai |
Có, phía trước và sai |
Đai an toàn điều chỉnh theo vóc dáng |
Có, hàng ghế trước và sau |
Có, hàng ghế trước và sau |
Có, hàng ghế trước và sau |
Tựa đầu ba vị trí ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Phanh chống bó cứng |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh |
Có |
Có |
Có |
Chức năng ưu tiên chân phanh |
Có |
Có |
Có |
Cửa tích hợp khóa trẻ em |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo phương tiện phía sau đuôi xe |
Không |
Không |
Có |
Kiểm soát tốc độ hành trình |
Có |
Có, hệ thống ACC |
Có, hệ thống ACC |
Hệ thống lái độc quyền SI-Drive |
Có, trang bị hai chế độ là Intelligent và Sport |
Có, trang bị hai chế độ là Intelligent và Sport |
Có, trang bị hai chế độ là Intelligent và Sport |
Kiểm soát đổ dốc |
Có |
Có |
Có |
Tự động giữ xe đứng im |
Có |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử |
Có |
Có |
Có |
Định hướng momen xoắn chủ động |
Có |
Có |
Có |
Để so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023, chúng ta có thể thấy rằng không có quá nhiều sự chênh lệch giữa các phiên bản. Tất cả đều được trang bị túi khí tại mỗi hàng ghế, hệ thống chống bó cứng, hỗ trợ phanh,... mang đến trải nghiệm an toàn cho người lái và hành khách trên mọi chặng đường.
Điểm nâng cấp của Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight so với các bản thấp hơn đó là chức năng cảnh báo điểm mù và phát hiện xe cắt ngang đuôi. Tuy vậy, sự khác biệt về mức độ an toàn mà các tính năng này mang lại là không quá vượt trội.
Nói chung, đánh giá xe cho thấy chiếc Subaru Forester 2023 dù phiên bản nào thì cũng đều được đánh giá cao vì thiết kế thể thao và những trang bị bậc nhất. Dù nhu cầu là gì, mua để phục vụ đi lại cá nhân hay du lịch cùng gia đình, Subaru Forester 2023 cũng là một lựa chọn không nên bỏ qua.
Nên mua phiên bản Subaru Forester nào còn phụ thuộc vào khả năng tài chính. Nếu ngân sách chỉ nhỉnh hơn 1 tỷ đồng thì Subaru Forester 2.0 i-L là một lựa chọn có thể cân nhắc. Ngay cả phiên bản thấp nhất cũng cung cấp đủ tiện nghi đáp ứng nhu cầu sử dụng.
Mặt khác, nếu có đủ tiềm lực tài chính thì bạn hoàn toàn có thể tính đến việc mua những bản cao cấp hơn như Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight hoặc 2.0 i-S EyeSight. Chúng được trang bị những tiện nghi an toàn hiện đại bậc nhất mang đến cho người lái và hành khách những trải nghiệm hoàn hảo.
Qua những phân tích và so sánh các phiên bản Subaru Forester 2023, chắc hẳn bạn cũng lựa chọn được cho mình chiếc xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách. Đừng quên chia sẻ bài viết hữu ích của OneCars đến những ai còn phân vân chưa biết có 1 tỷ nên mua xe gì tốt nhất.
Chủ đề:
SubaruBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều