Thứ hai, 20/11/2023 - 14:40
Mazda 2 được phân phối tại Việt Nam với 2 kiểu dáng Sedan và Hatchback (Sport) cùng với 7 phiên bản khác nhau. Việc so sánh các phiên bản Mazda 2 sẽ giúp người dùng có được sự lựa chọn đúng đắn hơn. Điều này còn giúp bạn nhìn thấy được sự cải tiến về thông số kỹ thuật cũng như sự an toàn của các phiên bản mới. Cùng OneCars tìm hiểu rõ hơn về các phiên bản Mazda 2 trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Trước khi so sánh các phiên bản mazda 2, chúng ta nên tìm hiểu xem Mazda 2 có mấy phiên bản? Mazda 2 ra mắt tại thị trường ô tô vào những năm 1996 với 2 biến thể Sedan và Hatchback. Mẫu xe này sở hữu ngôn ngữ thiết kế KODO từng gây bão một thời nên khá được ưa chuộng.
Tại thị trường Việt Nam, chiếc xe khá kén khách do giá bán cao và khoang nội thất khá chật chội. Với phân khúc xe đô thị hạng B hiện nay, Mazda 2 cạnh tranh với nhiều đối thủ như Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City và Nissan Almera. Đây được cho là một trong những phân khúc cạnh tranh quyết liệt nhất tại thị trường Việt Nam.
Hiện nay, mẫu xe này được phân phối tại thị trường Việt Nam với 2 kiểu dáng cùng với 7 phiên bản khác nhau. Mức giá bán cũng khá "mềm" so với các đối thủ khác cùng phân khúc sedan hạng B.
Bảng giá niêm yết Mazda 2 2023 (Đơn vị: VNĐ) |
||
Kiểu dáng |
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Sedan |
AT |
479.000.000 |
Deluxe |
509.000.000 |
|
Luxury |
559.000.000 |
|
Premium |
599.000.000 |
|
Hatchback (Sport) |
Deluxe |
519.000.000 |
Luxury |
574.000.000 |
|
Premium |
619.000.000 |
Khi so sánh các phiên bản Mazda 2 về khả năng vận hành, ta có thể thấy mẫu xe này được đánh giá là ổn định. Đi cùng với hiệu suất làm việc cao đi kèm với các trang bị hỗ trợ người lái hiện đại. Các chế độ lái thể thao góp phần mang đến trải nghiệm lái vô cùng thú vị cho người lái.
Tất cả các phiên bản Mazda 2 đều sử dụng cùng một hệ động cơ là động cơ Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp có dung tích 1.5L. Có công suất vận hành tối đa 110 mã lực và momen xoắn cực đại 144 Nm, đi kèm theo đó là hộp số tự động 6 cấp.
Ngoài ra, ở phiên bản Premium của bản Sport sẽ được trang bị thêm hệ thống dừng,khởi động thông minh giúp đảm bảo an toàn cho hành khách trên xe. Dưới đây là bảng so sánh về các thông số kỹ thuật xe Mazda 2.
Thông số kỹ thuật |
Mazda 2 Sedan |
Mazda 2 Sport |
|||||
AT |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Loại động cơ |
Skyactiv-G 1.5L |
||||||
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng trực tiếp/Direct Injection |
||||||
Dung tích xi lanh (mã lực) |
1.496 |
||||||
Công suất tối đa (Nm) |
110 tại 6000v/phút |
||||||
Mô men xoắn cực đại |
144 tại 4000v/phút |
||||||
Hộp số |
6AT |
||||||
Chế độ thể thao |
Có |
||||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc |
Có |
||||||
Hệ thống hỗ trợ dừng, khởi động thông minh |
- |
Có |
Khoang nội thất của các phiên bản Mazda 2 được đánh giá cao về mặt hình thức lẫn độ rộng rãi. Cùng sở hữu trục cơ sở 2.570mm, cả hai dòng Sedan và Hatchback đều mang đến trải nghiệm tốt cho khách hàng của mình khi di chuyển.
Khi so sánh các phiên bản mazda 2 về nội thất bên trong, khoang lái của vẫn giữ được những nét thiết kế tối giản, trung tính và hài hòa. Chất liệu da tối màu được sử dụng ở 2 bản cao cấp Luxury và Premium, các bản còn lại chỉ được trang bị ghế nỉ tiêu chuẩn.
Vô lăng của các phiên bản Mazda 2 được trang bị bọc da dày dặn. Được tích hợp các nút bấm chức năng trên 2 phiên bản cao cấp. Phiên bản AT và Deluxe thấp cấp hơn vẫn sử dụng vô lăng trần. Phía sau là cụm đồng hồ lái 3 khoang truyền thống hiển thị kiểu analog. Màn hình hiển thị HUD là trang bị chỉ có trên phiên bản Mazda 2 Premium 2023.
Bên cạnh đó, phiên bản Luxury và Premium được bổ sung thêm gương chiếu hậu trung tâm chống chói và lẫy chuyển số. Các trang bị trên Mazda 2 2023 còn có có 3 tựa đầu hàng ghế sau với khả năng điều chỉnh độ cao. Còn có kính lái chỉnh điện 1 chạm, chức năng chỉnh cơ cho ghế lái và ghế hành khách phía trước.
Khoang hành lý có dung tích 440 lít trên tất cả phiên bản của Mazda 2. Người dùng có thể gập hàng ghế sau để tăng thể tích khoang hành lý và mở rộng không gian chứa đồ khi cần
Trang bị nội thất |
Mazda2 Sedan |
Mazda2 Sport |
|||||
AT |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Chất liệu nội thất |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
Da |
|||
Màn hình cảm ứng |
- |
- |
7 inch |
7 inch |
|||
Kết nối AUX, USB, bluetooth |
Có |
||||||
Số loa |
4 |
4 |
6 |
6 |
|||
Lẫy chuyển số |
- |
- |
Có |
Có |
|||
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
||||||
Ga tự động |
- |
- |
Có |
Có |
|||
Điều hòa tự động |
- |
- |
Có |
Có |
|||
Cửa sổ chỉnh điện |
Có |
||||||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động |
- |
- |
Có |
Có |
|||
Màn hình hiển thị tốc độ HUD |
- |
Có |
- |
- |
Có |
Phiên bản Mazda 2 2023 sở hữu cho mình diện mạo sang trọng, thanh lịch với các chi tiết thiết kế tinh tế, đơn giản. Tuy nhiên, các thiết kế này lại không kém phần hấp dẫn so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
Khi so sánh các phiên bản mazda 2 2023 về ngoại thất, ta có thể thấy Mazda 2 Sedan sở hữu cho mình chiều dài 4.340 x chiều rộng 1.695 x chiều cao 1.470mm, chiều dài của xe đạt 2.570mm, khoảng sáng gầm xe là 140mm. Về phần Mazda 2 Hatchback sở hữu lần lượt chiều dài 4065 x chiều rộng 1695 x chiều cao 1515, chiều dài cơ sở của xe là 2.570mm, khoảng sáng gầm là 145mm lớn hơn bản Sedan 5mm.
Các phiên bản Mazda 2 được trang bị cụm đèn trước với công nghệ bóng LED, tăng khả năng chiếu sáng. Những trang bị nổi bật chỉ xuất hiện trên những phiên bản cao cấp như đèn tự động, gương chiếu hậu gập, chỉnh điện và gạt mưa tự động..
Trang bị ngoại thất |
Mazda 2 Sedan |
Mazda 2 Sport |
|||||
AT |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Đèn chiếu xe |
LED |
||||||
Điều chiếu gần |
LED |
||||||
Đèn LED ban ngày |
Có |
||||||
Đèn trước tự động |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Đèn trước cân bằng góc chiếu |
Có |
||||||
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Có |
|||||
Chức năng gạt mưa tự động |
- |
Có |
- |
Có |
Tiếp theo chúng ta tiếp tục so sánh các phiên bản Mazda 2 về hệ thống giải trí và trang bị tiện nghi. Phiên bản Mazda 2 2023 Luxury và Premium được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7inch. Được tích hợp Mazda Connect, âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối với Apple CarPlay/Android Auto. Còn phiên bản AT và Deluxe sử dụng màn hình tiêu chuẩn và dàn âm thanh 4 loa.
Tất cả các phiên bản Mazda 2 2023 đều có kính chỉnh điện 1 chạm cho cửa ở ghế lái. Phiên bản Luxury và Premium đều sử dụng điều hoà tự động. Những phiên bản còn lại sử dụng điều hòa chỉnh cơ. Tuy nhiên, tất cả phiên bản Mazda 2 chưa có cửa gió điều hòa cho ghế sau.
Trang bị tiện nghi |
Mazda 2 Sedan |
Mazda 2 Sport |
|||||
Base |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Màn hình cảm ứng |
- |
7 inch |
- |
7 inch |
|||
Kết nối AUX, USB, bluetooth |
Có |
||||||
Số loa |
04 |
06 |
04 |
06 |
|||
Lẫy chuyển số |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
||||||
Ga tự động |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Điều hòa tự động |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Cửa sổ chỉnh điện |
|
Có |
|||||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói điều khiển tự động |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Màn hình hiển thị tốc độ HUD |
- |
Có |
- |
Có |
Về trang bị an toàn, khi so sánh Mazda 2 các phiên bản sở hữu lượng trang bị an toàn khá nhiều. Trong đó bao gồm các tính năng ABS, EBD, EBA, ESS, DSC, TCS hay HLA. Các phiên bản cao cấp được trang bị 6 túi khí, tuy nhiên bản tiêu chuẩn chỉ sở hữu 2 túi khí. Ngoài ra, hai phiên bản Luxury và Premium còn được trang bị thêm camera lùi.
Trang bị an toàn |
Mazda 2 Sedan |
Mazda 2 Sport |
|||||
AT |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
Deluxe |
Luxury |
Premium |
|
Số túi khí |
2 |
6 |
|||||
Hệ thống an toàn hỗ trợ chống bó cứng phanh ABS |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn cân bằng điện tử DSC |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn kiểm soát lực kéo chống trượt TCS |
Có |
||||||
Hệ thống an toàn hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA |
Có |
||||||
Hệ thống mã hóa an toàn chống sao chép chìa khóa |
Có |
||||||
Cảnh báo chống trộm của xe |
Có |
||||||
Camera lùi |
- |
Có |
- |
Có |
|||
Cảm biến cảnh báo trước va chạm phía sau |
- |
Có |
|||||
Cảm biến cảnh báo trước va chạm phía trước |
- |
Sau khi đánh giá xe chúng ta có thể thấy Mazda 2 hướng đến định vị, từ thiết kế cho đến công nghệ đều cao cấp hơn các dòng xe khác trong phân khúc xe hạng B. Nhược điểm lớn nhất của Mazda 2 là không gian chật chội. Nếu xét đến khía cạnh thẩm mỹ và trải nghiệm tiện nghi hiện đại thì Mazda 2 vẫn là mẫu xe đáng sở hữu.
Nếu không nhắc đến kiểu dáng thì có lẽ phiên bản Luxury của dòng Mazda 2 Sport là phiên bản gây được sự chú ý nhiều nhất. Sở hữu những trang bị hệ thống đèn thông minh xuất hiện trên những phân khúc cao hơn, đặc biệt là tính năng tự động bật,tắt vùng sáng. Bên cạnh đó, phiên bản này còn được trang bị thêm tính năng tự động cân bằng góc chiếu giúp tài xế có được tầm nhìn tốt. Điều này tạo cảm giác lái thoải mái, an toàn hơn cả.
Thông qua bài viết này, OneCars đã trả lời cho câu hỏi có nên mua Mazda 2 hay không của bạn. Chúng tôi đã phân tích, so sánh các phiên bản Mazda 2 đầy đủ và chi tiết nhất. Mong rằng, với bài viết này bạn sẽ thấy được các ưu, nhược điểm của các phiên bản Mazda 2 và có quyết định đúng đắn nhất.
Chủ đề:
MazdaBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều