Thứ tư, 13/12/2023 - 11:57
Honda là công ty sản xuất động cơ đốt và có tiếng nhất tại Nhật Bản và là dòng xe “quốc dân” được nhiều người tin tưởng tại thị trường Việt. Tháng 7 năm 2023 vừa qua, mẫu xe Honda City 2023 đã ra mắt 3 phiên bản hoàn toàn khác nhauvới nhiều điểm cải tiến. Ngay bây giờ, hãy theo chân OneCars để so sánh các phiên bản Honda City 2023 để xem có gì khác biệt nhé!
Mục lục
Trước khi đi so sánh các phiên bản Honda City 2023 chúng ta cùng tìm hiểu đôi chút về dòng xe này. Honda City là dòng xe sedan của Nhật, nổi tiếng với thiết kế hiện đại, tiện nghi và hiệu suất động cơ đáng tin cậy. Xe thường được đánh giá cao về khả năng lái và tiết kiệm nhiên liệu. Với lịch sử sản xuất từ những năm 1980, Honda City đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho người tiêu dùng trên khắp thế giới và đặc biệt bán rất chạy ở thị trường Việt Nam.
Hiện nay Honda City 2023 đã ra mắt 3 phiên bản khác nhau với nhiều màu sắc và trang thiết bị mới. Để giúp người dùng dễ dàng lựa chọn hơn trong phân khúc xe sedan hạng B của nhà Honda. Sau đây sẽ là bảng giá bán và màu sắc của các phiên bản Honda City 2023:
Phiên Bản |
G |
L |
RS |
Giá bán niêm yết |
559,000,000 VNĐ |
589,000,000 VNĐ |
609,000,000 VNĐ |
Màu Sắc |
Trắng, đen, xám |
Trắng, đen, titan, đỏ xanh navy, xám
|
Trắng, đen, titan, đỏ xanh navy, xám |
Một lưu ý nhỏ cho mọi người là bảng giá bên trên chưa bao gồm các khuyến mãi, giảm giá tại đại lý nên giá bán xe Honda City 2023 có thể rẻ hơn ở từng khu vực và cửa hàng.
Có thể thấy giá bán giữa các phiên bản có sự chênh lệch rõ rệt. Vậy cùng tìm hiểu cụ thể xem do đâu mà có sự chênh lệch đó. Các phiên bản đắt hơn liệu có được trang bị hiện đại đáng với giá tiền không? Cùng xem chi tiết so sánh các yếu tố bên dưới đây.
Danh mục |
Phiên bản G |
Phiên bản L |
Phiên bản RS |
Động cơ |
1.5L DOHC i-VTEC 4 xi-lanh, 16 van |
1.5L DOHC i-VTEC 4 xi-lanh, 16 van |
1.5L DOHC i-VTEC 4 xi-lanh, 16 van |
Công suất tối đa |
119 mã lực 6.600/phút |
119 mã lực 6.600/phút |
119 mã lực 6.600/phút |
Mô men xoắn cực đại |
145 Nm tại 1.300/ phút |
145 Nm tại 1.300/ phút |
145 Nm tại 1.300/ phút |
Hộp số |
Vô cấp CVT |
Vô cấp CVT |
Vô cấp CVT |
Trợ Lái |
Điện |
Điện |
Điện |
Hệ thống treo |
McPherson/Giằng xoắn |
McPherson/Giằng xoắn |
McPherson/Giằng xoắn |
Phanh trước sau |
Đĩa, Tang Chống |
Đĩa, Tang Chống |
Đĩa, Tang Chống |
Chế độ lái |
3 chế độ(ECON Mode,ECO Coaching, Sport) |
3 chế độ(ECON Mode,ECO Coaching, Sport) |
3 chế độ(ECON Mode,ECO Coaching, Sport) |
Cruise Control |
Không có |
Có |
Có |
Dung tích bình nhiên liệu |
40 Lít |
40 Lít |
40 Lít |
Dài rộng cao(mm) |
|
|
|
Chiều dài cơ sở(mm) |
2.600 |
2.600 |
2.600 |
Mâm bánh xe |
Lazang 15 inch |
Lazang 16 inch đa chấu |
Lazang 16 inch 5 chấu kép |
Đầu tiên, so sánh các phiên bản Honda City 2023 có thể thấy không có điểm khác nhau về khả năng vận hành. Các phiên bản Honda City 2023 lần này đều sử dụng động cơ đốt trong máy xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L. Động cơ này chuyển từ động cơ cam đơn SOHC sang động cơ cam kép DOHC, kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT và hệ thống dẫn động cầu trước, giúp xe tự ổn định, mượt mà trên mọi cung đường. Bên cạnh đó, khối động cơ này tạo ra công suất tối đa 119 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 145 Nm, tạo cảm giác lái phấn khích và khác biệt cho người lái.
Bảng so sánh nội thất của cả 3 phiên bản Honda City 2023:
Danh mục |
Phiên bản G |
Phiên bản L |
Phiên bản RS |
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da, da lộn, nỉ |
Chất liệu vô lăng |
Urethane |
Da |
Da, chỉ đỏ |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng |
Có |
Có |
Có |
Lẫy chuyển số |
Không |
Không |
Có |
Ghế lái chỉnh điện 6 hướng |
Có |
Có |
Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Khay đựng cốc |
Không |
Có |
Có |
Đồng hồ ghế lái |
Analog |
Analog |
Analog |
Màn hình trung tâm |
8 inch, kết nối đủ, Apple CarPlay/Android Auto/USB/Bluetooth/AM/FM |
||
Khoang hành lý chứa đồ |
536 lít |
536 lít |
536 lít |
Vào bên trong khoang nội thất của Honda City 2023, ta thấy được thiết kế đẹp hơn nhưng vẫn giữ sự cứng cáp từ taplo và ốp của cửa xe. Tuy vẫn là nhựa cứng, nhưng khi kết hợp với nhiều tone màu khác nhau cũng như thêm viền chỉ chạy dọc, giả da….cho ta cảm giác cao cấp hơn so với phân khúc.
Honda City 2023 cung cấp 2 tùy chọn chất liệu bọc ghế khác nhau: đối với phiên bản G và L ghế sẽ chỉ được bọc nỉ, còn bản cao cấp hơn là RS, ghế sẽ được bọc da kết cùng với da lộn và nỉ tạo cảm giác thể thao cho phiên bản này. Bên cạnh đó, chỉnh hướng ghế bằng tay vẫn được duy trì trên Honda City, với 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng với ghế phụ bên cạnh.
Hàng ghế sau vẫn được trang bị đầy đủ khe gió với bệ tỳ tay, nhưng chỉ có bản L và Rs. Hơn nữa bệ tỳ tay trên bản cao cấp nhất RS, sẽ tích hợp luôn cả khay làm lạnh cốc tiện dụng.
Đối với vô lăng, so sánh 3 phiên bản Honda City 2023 cũng có sự khác nhau khi: bản G được trang bị vô lăng Urethane trần, bản L được bọc da, bản cao cấp nhất RS cũng được bọc da nhưng thêm viền chỉ đỏ tạo cảm giác thể thao sang trọng. Đồng hồ trước vô lăng lái tuy vẫn là hiển thị analog, nhưng thiết kế đã có phần mới mẻ và thể thao hơn. Màn hình hiển thị trung tâm có kích thước 8 inch, có đủ kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB/Bluetooth/AM/FM.
Khi so sánh các phiên bản Honda City 2023 ở phần ngoại thất, kích thước sẽ giống nhau và không có sự khác biệt. Ở cả 3 phiên bản này đều đã rộng hơn 53 mm so với bản cũ, bên cạnh đó chiều dài cơ sở 2600 mm cũng được đánh giá là lớn nhất, khi so sánh với các xe cùng phân khúc. Tuy nhiên phần sáng gầm hơi thấp khi chỉ cao 134mm, làm xe dễ bị chạm gầm khi đi vào cung đường địa hình khó, bù lại khi nhìn tổng quát xe sẽ thể thao thao vào tinh tế hơn.
Phần đầu của xe Honda City 2023 có thiết kế hút mắt, khi phần lưới tản nhiệt đã được tỉnh chỉnh kiểu đôi cánh vững chãi trải dài sang hai bên. Phần lưới dưới cũng đã chuyển sang hình thang, kết hợp cùng cản trước dạng dẹp giúp xe tăng tính thể thao hơn. Cụm đèn pha sẽ là sự khác biệt ở các phiên bản khi: Bản G và L sẽ là đèn Halogen tiêu chuẩn còn đối với bản RS sẽ là full led, kể cả đèn phá sương.
Ở thân xe, ta sẽ thấy được gương chỉnh điện, nhưng có đôi chút khác biệt khi bản L và RS mới có đèn xi-nhan tích hợp. Tay nắm cửa cũng khác nhau khi nhau bản L được mạ crom còn 2 bản còn lại trùng màu với thân xe. Đường gân từ đầu xem kéo dài xuống đuôi xe cũng là điểm nhấn làm chiếc xe dài hơn khi nhìn từ thân. Xe bản G sẽ dùng lazang 15 inch cùng lốp 185/60R15, còn bản L và RS sẽ dùng chung lazang 16 inch, nhưng bản L sẽ là đa chấu còn RS sẽ là 5 chấu kép cùng với đó lần lượt là bộ lốp 185/55R16 và 185/60R15.
Tăng chiều rộng tăng giảm chiều cao đã phần đuôi xe Honda City 2023 trông cân đối hơn và hài hoà hơn. Cùm đèn hậu dải led màu đỏ ở cả trên và dưới đã làm cho chiếc xe trông rất thể thao. Đặc biệt hơn là cả 3 bản cũng dùng đèn hậu led không như bản RS ở phía đầu xe. Cản sau ở đuôi xe cũng được lắp thêm hốc gió tạo cảm giác mạnh mẽ thể thao hơn.
Danh mục |
Phiên bản G |
Phiên bản L |
Phiên bản RS |
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 8 inch |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
4 loa |
8 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB/Bluetooth/AM/FM |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Chỉnh cơ |
Tự động 1 vùng |
Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không |
Có |
Có |
Cửa kính điện tự động 1 chạm, chống kẹt ghế lái |
Có |
Có |
Có |
Cổng sạc USB |
3 cổng |
3 cổng |
5 cổng |
Đèn đọc bản đồ cho 2 hàng ghế |
Có |
Có |
Có |
Đèn cốp |
Có |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở cảm biến |
Không |
Có |
Có |
Khởi động từ xa |
Không |
Không |
Có |
Smart key |
Không |
Có |
Có |
Các phiên bản của Honda City 2023 được trang bị tiêu chuẩn nổi bật như: màn hình giải trí trung tâm kích thước 8 inch 16.7 triệu màu, cửa kính điện lên xuống 1 chạm, chống kẹt ghế lái, đèn đọc bản đồ cho 2 hàng ghế, đèn cốp, móc ghế ISOFIX, nút bấm làm điều hoà mát nhanh một cách tối đa MAX COOL, 3 chế độ lại khác nhau trên tất cả các phiên bản.
Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa cả 3 phiên bản khi: Bản L và RS có cảm biển tay nắm đóng mở, chìa khoá thông minh, đề nổ xa thông qua chìa khoá với bản RS. Hệ thống loa trên RS cũng được nhiều hơn với bản L và G, cụ thể là 8 loa so với 4 loa, cổng sạc cũng vậy khi Rs được trang bị 5 cổng so với 3 cổng trên 2 bản còn lại. Điều hòa cũng có sự khác biệt khi bản G chỉ được trang bị chỉnh cơ còn 2 bản cao hơn đã có chỉnh tự động 1 vùng.
Danh mục |
Phiên bản G |
Phiên bản L |
Phiên bản RS |
Số túi khí |
4 |
4 |
6 |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp |
Có |
Có |
Có |
Hệ thống báo động và mã hóa động cơ Immobilizer |
Có |
Có |
Có |
Chức năng khóa cửa tự động |
Có |
Có |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Hệ thống an toàn Honda Sensing trên cả 3 phiên bản Honda City 2023 là rất đáng tiền khi xe được trang bị một loạt các công nghệ tiên tiến nhằm cải thiện trải nghiệm lái xe và giảm nguy cơ tai nạn. Các tính năng thường bao gồm cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn, phanh tiền và chạm, đèn pha thích ứng tự động,cảnh báo va chạm trước và sau, kiểm soát hành trình thích ứng, và thông báo xe phía trước khởi hành.
Với phần so sánh các phiên bản Honda City 2023 ở trên có thể thấy trong 3 phiên bản của Honda City 2023, bản RS là phiên bản cao cấp. Thiết kế chi tiết, phong cách thể thao trên bản RS đem đến cảm giác mới mẻ,cá tính. Trang bị xin sò trên bản RS như cụm đèn trước full LED, lẫy chuyển số, hệ thống âm thanh 8 loa, đề nổ từ xa, ghế ngồi kết hợp các chất liệu da/da lộn/nỉ,… cũng mang đến trải nghiệm cao cấp hơn. Nếu bạn cần sự cao cấp mà không không muốn chi quá nhiều tiền hãy sử dụng RS này của Honda City.
Bên cạnh đó, đối với những bạn vẫn muốn một phong cách thanh lịch với đường nét mềm mại hơn hãy đến với phiên bản Honda City L. Sau khi đánh giá xe có thể thấy phiên bản L mạng đến cho bạn nhưng tiện nghi hữu ích đủ dùng cho cá nhân, công nghệ trên xe cũng khá cao cấp không thua kém quá nhiều so với bản RS.
Honda City 2023 bản G sẽ là phiên bản tiêu chuẩn, xe được trang bị nhưng tiện nghi cơ bản đủ dùng, có những ưu điểm như sử dụng chung khung gầm và động cơ y như 2 bản cấp, có công nghệ an toàn Honda Sensing. Xe bản này rất phù hợp với các bác tài chạy vụ, khi vừa có động cơ mạnh mẽ 1.5 L vừa có công nghệ an toàn đặc biệt của Honda.
Nhìn chung, các phiên bản này đều đáp ứng dư sức ở các tác vụ bình thường, cho giá đình, cho cá nhân hoặc chạy dịch vụ. Nên bạn xem xét thật kỹ với nhu cầu, tiềm lực tài chính lực tài chính của mình mà mua bản nào sao cho thật hợp lý và hợp ví.
Qua bài so sánh các phiên bản Honda City 2023 mong rằng bạn sẽ bạn sẽ chọn được phiên bản Honda City thật phù hợp cho mình. Chúc các bạn an toàn trên mọi hành trình và đừng quên hãy học, đọc những mẹo khi lái xe cùng OneCars nhé.
Chủ đề:
HondaBÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đánh giá xe 04-12-2023
Có cùng “bố đẻ” là Honda, Honda BR-V và HR-V sở hữu nhiều nét tương đồng với nhau. Mỗi xe đều có điểm mạnh và lợi thế riêng biệt, tuy vậy, nên chọn dòng xe nào vẫn là thắc mắc của nhiều tài xế. Cùng OneCars so sánh Honda BR-V và HR-V qua bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời nhé!
Đánh giá xe 15-01-2024
Trong phân khúc xe SUV, rất nhiều người dùng đang phân vân và tiến hành so sánh CX-8 và Ford Everest 2024. Hai mẫu xe này đều có vẻ ngoài hiện đại cùng sự tiện dụng và trang bị tiện nghi được trang bị đầy đủ. Ford Everest mang vẻ ngoài cơ bắp lâu đời của Mỹ và Mazda CX-8 là một tân binh nổi bật đến từ Nhật. Cùng OneCars tìm hiểu chi tiết hơn về 2 dòng xe này trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 11-01-2024
Trong phân khúc bán tải, Ford Ranger luôn là một sự lựa chọn tuyệt vời bởi thiết kế mạnh mẽ và tiện nghi hiện đại. Tuy vậy, dòng xe Mitsubishi Triton cũng đạt doanh số khả quan bởi khả năng vận hành vô cùng bền bỉ. So sánh Triton và Ranger 2024 sẽ giúp bạn chọn ra được dòng xe nổi trội nhất. Cùng OneCars tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!
Đánh giá xe 08-01-2024
So sánh Subaru Forester và Outlander, chúng ta có thể thấy rằng hai mẫu crossover này khá cân tài, cân sức. Cả hai đều sở hữu ngoại hình ấn tượng cùng với những trang bị hiện đại bậc nhất. Nếu bạn vẫn phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy cùng OneCars phân tích để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 06-01-2024
Sau khi so sánh Avanza và XL7, chúng ta đều có thể thấy cả hai đều là những lựa chọn đáng tiền. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua chiếc nào thì hãy tham khảo những phân tích của OneCars để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Đánh giá xe 09-12-2023
Trong quá trình so sánh Avanza và Xpander 2023, chúng ta có thể thấy hai mẫu xe MPV 7 chỗ này đều có những thế mạnh riêng. Bên cạnh đó, giá bán của chúng cũng gần như tương đương với nhau. Hãy cùng OneCars phân tích ưu điểm của mỗi chiếc để đưa ra lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng.
Đánh giá xe 05-01-2024
Trong bài viết này, OneCars sẽ đưa ra so sánh Volvo XC90 và BMW X5 chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật, thiết kế cũng như các tính năng tiện ích, an toàn của 2 mẫu SUV cao cấp này. Đây đều là 2 mẫu xe sang trọng đến từ châu Âu, sẽ mang lại cho các bạn trải nghiệm vô cùng tuyệt vời.
Đánh giá xe 04-01-2024
Volvo S90 và Mercedes E300 được đánh giá là 2 dòng xe sang thuộc hạng cao cấp trong phân khúc cỡ trung của thị trường xe Việt. Đây đều là những phiên bản được trang bị rất nhiều công nghệ thông minh và tiện ích, và đặc biệt là mức giá cũng tương đương nhau. Vậy khi so sánh Volvo S90 và Mercedes E300, con xe nào mới là ngôi vương? Hãy cùng OneCars đi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết này nhé.
Đánh giá xe 25-12-2023
Các bạn là người thích dòng xe Mazda 6 nhưng có tầm tiền là 500- 700 triệu đồng thì lựa chọn xe Mazda 6 đời năm nào là hợp lý nhất? Sau đây OneCars tư vấn cho các bạn có nên mua Mazda 6 cũ không và mua xe Mazda 6 sản xuất năm nào là ổn nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Đánh giá xe 21-12-2023
Có nên mua BMW X6 cũ hay không? Nếu bạn đam mê dáng xe SUV, thích sự trẻ trung và năng động nhưng lịch lãm, tinh tế nhưng tài chính không nhiều. Bạn có thể tham khảo qua dòng xe BMW X6 cũ đã qua sử dụng. Dù là xe cũ nhưng BMW X6 lại vô cùng bền bỉ và có khả năng vận hành êm ái. Bài viết dưới đây OneCars sẽ đánh giá một vài chi tiết của dòng xe cũ này.
Tìm kiếm nhiều